Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Trong các hình dưới đây (h.116), mỗi hình gồm bao nhiêu đơn vị diện tích và bao nhiêu đơn vị thể tích (mỗi hình nhỏ là một hình lập phương đơn vị).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Thể tích hình hộp chữ nhật là \(V = a.b.c\)
Trong đó \(a, b, c\) là ba kích thước của hình hộp.
- Thể tích hình lập phương cạnh \(a\) là \(V =a^3\).
Chú ý: Tính số đơn vị diện tích của mỗi hình là ta đi tính diện tích toàn phần của mỗi hình đó.
Lời giải chi tiết
* Hình a có kích thước là \(4; 2\) và \(2\) đơn vị dài.
- Có \(4\) mặt hình chữ nhật kích thước là \(4\) và \(2\) đơn vị dài
Diện tích là: \(4.(4.2) = 32\) (đơn vị diện tích)
- Có \(2\) mặt hình vuông kích thước \(2\) đơn vị dài.
Diện tích là: \(2.(2.2) = 8\) (đơn vị diện tích)
Vậy diện tích toàn phần của hình a là: \(32 + 8 = 40\) (đơn vị diện tích)
Thể tích của hình a là: \(4.2.2 = 16\) (đơn vị thể tích)
* Hình b có kích thước là \(4; 2\) và \(1\) đơn vị dài.
- Có \(2\) mặt hình chữ nhật kích thước là \(4\) và \(2\) đơn vị dài.
Diện tích là \(2.(4.2) = 16\) (đơn vị diện tích)
- Có \(2 \) mặt hình chữ nhật kích thước là \(4\) và \(1\) đơn vị dài.
Diện tích là: \(2.(4.1) = 8\) (đơn vị diện tích)
- Có \(2\) mặt hình chữ nhật kích thước là \(2\) và \(1\) đơn vị dài.
Diện tích là: \(2.(2.1) = 4\) (đơn vị diện tích)
Vậy diện tích toàn phần của hình b là: \(16 + 8 + 4 = 28\) (đơn vị diện tích)
Thể tích của hình b là: \(4.2.1 = 8 \) (đơn vị thể tích)
* Hình c có kích thước là: \(3;3\) và \(3\) đơn vị dài. Như vậy hình c bao gồm \(6\) mặt hình vuông kích thước là \(3\) và \(3\) đơn vị dài.
Vậy diện tích toàn phần của hình c là: \(6. (3.3) = 54\) (đơn vị diện tích)
Thể tích của hình c là: \(3.3.3 =27\) (đơn vị thể tích)
* Hình d gồm:
+) \(8\) hình chữ nhật có kích thước là \(1\) và \(3\) đơn vị dài.
Diện tích là: \(8. (3.1) = 24\) (đơn vị diện tích)
+) \(2\) hình chữ nhật có kích thước là \(4\) và \(3\) đơn vị dài.
Diện tích là: \(2.(4.3) = 24\) (đơn vị diện tích)
+) Hai mặt bên mỗi mặt có \(10\) đơn vị diện tích
Vậy diện tích toàn phần của hình d là:
\(24 + 24 + 2.10 = 68\) (đơn vị diện tích)
Cắt ghép ta được \(1\) hình lập phương cạnh \(3\) và \(1\) hình hộp chữ nhật kích thước \(1; 1\) và \(3\)
Vậy thể tích của hình d là:
\(3.3.3 + 1.1.3 = 27 + 3 = 30\) (đơn vị thể tích).
Chương 1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bài 2. Khí hậu châu Á
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Đề cương ôn tập học kì 2
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8