LG a
Giải các phương trình:
|x−7|=2x+3;
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Ta có |x−7|=x−7 khi x−7≥0 hay x≥7
|x−7|=7−x khi 7−x<0 hay x<7
+ Ta giải x−7=2x+3 với điều kiện x⩾7
Ta có x−7=2x+3⇔−x=10⇔x=−10
Giá trị x=−10 loại vì không thoả mãn điều kiện x≥7).
+ Ta giải 7−x=2x+3 với điều kiện x<7
Ta có 7−x=2x+3 ⇔3x=4⇔x=
Giá trị x= là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x<7.
Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x=.
LG b
|x+4|=2x−5;
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:|x+4|=2x−5
Ta có |x+4|=x+4 khi x+4⩾0 hay x⩾−4
|x+4|=−x−4 khi x+4<0 hay x<−4
+ Ta giải x+4=2x−5 với điều kiện x⩾−4.
Ta có x+4=2x−5⇔−x=−9⇔x=9
Giá trị x=9 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x≥−4.
+ Ta giải −x−4=2x−5 với điều kiện x<−4.
Ta có −x−4=2x−5 ⇔−3x=−1⇔x=
Giá trị x= bị loại vì không thoả mãn điều kiện x<−4)
Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x=9.
LG c
|x+3|=3x−1;
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết: |x+3|=3x−1
Ta có |x+3|=x+3 khi x+3⩾0 hay x⩾−3
|x+3|=−x−3 khi x+3<0 hay x<−3
+ Ta giải x+3=3x−1 với x⩾−3
Ta có x+3=3x−1 ⇔−2x=−4⇔x=2
Giá trị x=2 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x≥−3.
+ Ta giải −x−3=3x−1 với x<−3
Ta có −x−3=3x−1⇔−4x=2⇔x=
Giá trị x= bị loại vì không thoả mãn điều kiện x<−3
Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x=2.
LG d
|x−4|+3x=5.
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:|x−4|+3x=5
Ta có |x−4|=x−4 khi x−4⩾0 hay x⩾4
|x−4|=−x+4 khi x−4<0 hay x<4
+ Ta giải x−4+3x=5 với điều kiện x⩾4.
Ta có x−4+3x=5⇔4x=9⇔x=
Giá trị x= bị loại vì không thoả mãn điều kiện x≥4.
+ Ta giải −x+4+3x=5 với điều kiện x<4.
Ta có −x+4+3x=5⇔2x=1⇔x=
Giá trị x= là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x<4)
Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x=.
Unit 4: Our customs and traditions
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8