Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A.\) Trên các cạnh bên \(AB,\) \(AC\) lấy các điểm \(M,\) \(N\) sao cho \(BM = CN.\)
\(a)\) Tứ giác \(BMNC\) là hình gì \(?\) Vì sao \(?\)
\(b)\) Tính các góc của tứ giác \(BMNC\) biết rằng \(\widehat A = {40^0}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức:
+) Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
+) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Lời giải chi tiết
\(a)\) \(∆ ABC\) cân tại \(A\)
\( \Rightarrow \widehat B = \widehat C \) (tính chất tam giác cân)
Mà \( \widehat B + \widehat C +\widehat A=180^0 \) (tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \widehat B + \widehat C =180^0-\widehat A\)
\( \Rightarrow 2\widehat B =180^0-\widehat A\)
\( \Rightarrow \widehat B = \widehat C= \displaystyle {{{{180}^0} - \widehat A} \over 2}\) \((1)\)
\(AB = AC\;\;\; (gt) \)
\(⇒ AM + BM= AN+ CN\)
mà \(BM = CN \;\;\; (gt)\)
suy ra: \(AM = AN\)
\(⇒ ∆ AMN\) cân tại \(A\)
\( \Rightarrow {\widehat M_1} = {\widehat N_1} \) ( tính chất tam giác cân)
Mà \({\widehat M_1} + {\widehat N_1}+\widehat A=180^0 \) (tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \widehat M_1 + \widehat N_1 =180^0-\widehat A\)
\( \Rightarrow 2\widehat M_1 =180^0-\widehat A\)
\( \Rightarrow {\widehat M_1} = {\widehat N_1}= \displaystyle {{{{180}^0} - \widehat A} \over 2}\) \((2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \({\widehat M_1} = \widehat B\)
\(⇒MN // BC\) ( vì có các cặp góc đồng vị bằng nhau)
Tứ giác \(BCMN\) là hình thang có \(\widehat B = \widehat C\). Vậy \(BCMN\) là hình thang cân.
\(b)\) Với \(\widehat A = {40^0}\) thì \(\widehat B = \widehat C =\displaystyle {{{{180}^0} - \widehat A} \over 2}\)\( = \displaystyle {{{{180}^0} - {{40}^0}} \over 2} = {70^0}\)
Vì \(MN//BC\) nên \({\widehat M_2} + \widehat B = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)
\( \Rightarrow {\widehat M_2} = {180^0} - \widehat B = {180^0} - {70^0} = {110^0}\)
Vì \(BCMN\) là hình thang cân nên \({\widehat N_2} = {\widehat M_2} = {110^0}\) (tính chất hình thang cân)
Bài 10: Tự lập
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2
Mở đầu
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 1
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8