Bài 1. Đại cương về đường thằng và mặt phẳng
Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 4. Hai mặt phẳng song song
Bài 5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Câu hỏi và bài tập
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Đề toán tổng hợp
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1+Bài 2. Phép biến hình. Phép tịnh tiến
Bài 3. Phép đối xứng trục
Bài 4. Phép đối xứng tâm
Bài 5. Phép quay
Bài 6. Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
Bài 7. Phép vị tự
Bài 8. Phép đồng dạng
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Câu hỏi và bài tập
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Đề toán tổng hợp
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Câu hỏi trắc nghiệm
Đề bài
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang (đáy lớn \(AD\)). Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), \(I\) và \(J\) lần lượt là trung điểm của \(SB\) và \(SC\).
a) Xác định giao điểm \(M\) của \( AI\) và \((SCD)\).
b) Chứng minh \(IJ\parallel \left( {SAD} \right)\).
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp \((P)\) qua \(I\), song song với \(SD\) và \(AC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Mở rộng mặt phẳng \((SCD)\), từ đó tìm giao điểm \(M\).
b) Chứng minh \(IJ\) song song với một đường thẳng nằm trong \((SAD)\).
c) Xác định giao tuyến của \((P)\) với các mặt của hình chóp.
Lời giải chi tiết
a) Gọi \(O' = AB \cap C{\rm{D}}\).
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
O' \in AB \subset \left( {SAB} \right)\\
O' \in CD \subset \left( {SCD} \right)
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow O' \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\)
Mà \(S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\) nên \(SO'= \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\)
Trong (SAB) gọi \(M = AI \cap SO'\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
M \in AI\\
M \in SO' \subset \left( {SCD} \right)
\end{array} \right. \) \(\Rightarrow M = AI \cap \left( {SCD} \right)\)
b) Tam giác SBC có I, J lần lượt là trung điểm SB, SC nên IJ là đường trung bình của tam giác SBC.
Do đó IJ//BC. Mà BC//AD nên IJ//AD
Mà \(AD \subset \left( {SAD} \right)\) nên IJ//(SAD).
c)
Đường thẳng qua \(I\) song song với \(SD\) cắt \(BD\) tại \(K\).
Do \({{OB} \over {O{\rm{D}}}} = {{BC} \over {A{\rm{D}}}} < 1\) nên \(OB < OD\).
Do đó điểm \(K\) thuộc đoạn \(OD\).
Qua \(K\), kẻ đường thẳng song song với \(AC \) cắt \(DA, DC, BA\) lần lượt tại \(E, F, P\).
Gọi \(R = IP \cap SA\). Kéo dài \(PI\) cắt \(SO’\) tại \(N\)
Gọi \(L = NF \cap SC\)
Ta có thiết diện là ngũ giác \(IREFL\).
Chủ đề 1. Xây dựng và phát triển nhà trường
Bài 7: Tiết 3. Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh châu Âu - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 5: Global warming
Chủ đề 1: Vai trò, tác dụng của môn bóng rổ đối với sự phát triển thể chất - các tình huống được phát bóng biên và ném phạt trong thi đấu môn bóng rổ
Bài 16: Alcohol
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11