Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho các hình lăng trụ đứng với các kích thước như ở các hình 117a, b, c.
a) Hãy tìm diện tích xung quanh của mỗi hình.
b) Hãy tìm diện tích toàn phần của mỗi hình.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh bằng chu vi đáy nhân chiều cao.
- Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích hai mặt đáy.
Lời giải chi tiết
* Hình a:
Diện tích xung quanh là: \((9 + 4 ).2.9 = 234\) (đvdt)
Diện tích mặt đáy là: \(9.4 = 36\) (đvdt)
Diện tích toàn phần: \(234 + 36.2 = 306\) (đvdt)
* Hình b:
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông, ta có: \({5^2} + {12^2} + = 25 + 144 = 169\)
Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông bằng \(13\).
Diện tích xung quanh là: \(( 5 + 13 + 12 ).20 = 600\) (đvdt)
Diện tích mặt đáy là: \(\displaystyle{1 \over 2}.5.12 = 30\) (đvdt)
Diện tích toàn phần là: \(600 + 30.2 = 660\) (đvdt)
* Hình c:
Diện tích xung quanh là: \((13 + 10 + 13 + 20).20 = 1120\) (đvdt)
Hình c có đáy là \(1\) hình thang cân, từ đáy nhỏ kẻ \(2\) đường thẳng vuông góc với đáy lớn, ta được \(1\) hình chữ nhật có cạnh bằng \(10\) nên \(2\) phần còn lại đáy lớn bằng nhau và bằng \((20-10):2=5\).
Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta có:
Chiều cao\(^2\)=\({13^2} - {5^2} = 169 - 25 = 144\)
Suy ra chiều cao của hình thang đáy là \(12\).
Diện tích đáy là: \(\displaystyle{{10 + 20} \over 2}.12 = 180\) (đvdt)
Diện tích toàn phần: \(1120 + 180.2 = 1480 \) (đvdt).
Unit 5: Study Habits - Thói quen học tập
Unit 2. Sensations
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Chương 4. Thiết kế kĩ thuật
CHƯƠNG 10. NỘI TIẾT
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8