Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm các giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm; tính nghiệm của phương trình theo \(m\):
LG a
LG a
\(m{x^2} + \left( {2x - 1} \right)x + m + 2 = 0\)
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) (1) (có chứa tham số \(m\)).
- TH1: \(a=0\) từ đó tìm nghiệm của (1).
- TH2: \(a\ne 0\), phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\).
Lời giải chi tiết:
\(m{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + m + 2 = 0\)
- Nếu \(m = 0\) ta có phương trình: \( - x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)
- Nếu \(m ≠ 0\) phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\)
\( \Delta = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4m\left( {m + 2} \right) \)
\( = 4{m^2} - 4m + 1 - 4{m^2} - 8m \)
\( = - 12m + 1 \)
\( \Delta \ge 0 \) \( \Leftrightarrow - 12m + 1 \ge 0 \) \(\Leftrightarrow m \le \displaystyle {1 \over {12}} \)
\( \Rightarrow \sqrt \Delta = \displaystyle \sqrt {1 - 12m} \)
Khi đó phương trình có hai nghiệm là:
\(\displaystyle {x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}= {{ - \left( {2m - 1} \right) + \sqrt {1 - 12m} } \over {2.m}} \)\(\,\displaystyle = {{1 - 2m + \sqrt {1 - 12m} } \over {2m}} \)
\(\displaystyle {x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}= {{ - \left( {2m - 1} \right) - \sqrt {1 - 12m} } \over {2.m}} \)\(\,\displaystyle = {{1 - 2m - \sqrt {1 - 12m} } \over {2m }} \)
LG b
LG b
\(2{x^2} - \left( {4m + 3} \right)x + 2{m^2} - 1 = 0\)
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) (\(a\ne0\)) có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\).
Lời giải chi tiết:
\(2{x^2} - \left( {4m + 3} \right)x + 2{m^2} - 1 = 0\)
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\)
\(\eqalign{
& \Delta = {\left[ { - \left( {4m + 3} \right)} \right]^2} - 4.2\left( {2{m^2} - 1} \right) \cr
& = 16{m^2} + 24m + 9 - 16{m^2} + 8 \cr
& = 24m + 17 \cr
& \Delta \ge 0 \Leftrightarrow 24m + 17 \ge 0 \cr&\Leftrightarrow m\ge - {{17} \over {24}} \cr
& \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {24m + 17} \cr} \)
Khi đó phương trình có hai nghiệm là:
\(\displaystyle {x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\)\(\displaystyle = {{4m + 3 + \sqrt {24m + 17} } \over 4}\)
\(\displaystyle {x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)\(\displaystyle = {{4m + 3 - \sqrt {24m + 17} } \over 4}\).
Đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 1 - Sinh 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Sinh 9