Câu 1
Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc các câu thơ, câu văn và dựa vào công dụng của dấu hai chấm để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích: a
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê: b, c
Câu 2
Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt___ ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi___ 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: Cá giòn___ thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc___ nói lời cảm ơn mẹ.
(Theo Nguyễn Hữu Đạt)
Vì sao em chọn dấu câu đó?
Phương pháp giải:
Em dựa vào công dụng của dấu hai chấm và dấu phẩy để lựa chọn cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: Cá giòn, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ.
(Theo Nguyễn Hữu Đạt)
Câu 3
Viết tiếp để hoàn thành các câu dưới đây:
a. Rô-bốt được tạo ra để..............................
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để.........................
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để.........................
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các bài đọc đã học để nối tiếp câu.
Lời giải chi tiết:
a. Rô-bốt được tạo ra để giúp con người làm việc.
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để tham dự hội lễ thể thao toàn quốc.
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để giao tiếp với bạn bè quốc tế.
Câu 4
Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
M: - Chúng ta tập thể dục, thể thao để làm gì?
- Chúng ta tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe.
Phương pháp giải:
Em dựa theo mẫu và suy nghĩ để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Chúng ta nghiên cứu, chế tạo ra rô-bốt để làm gì?
Chúng ta nghiên cứu, chế tạo ra rô-bốt để giúp đỡ con người làm việc.
- Chúng ta giữ gìn vệ sinh trường lớp để làm gì?
Chúng ta giữ gìn vệ sinh trường lớp để bảo vệ môi trường.
Câu 5
Đọc bài Rô-bốt đang đến gần cuộc sống hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ về đồ vật thông mình giúp con người trong công việc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Ngày đọc: 08/09/2022
- Tên bài: Rô-bốt đang đến gần cuộc sống
- Tác giả: Huy Bình.
- Tên và công dụng của đồ vật: Rô-bốt có thể giúp đỡ con người trong các học tập, trong công việc hằng ngày.
Thông tin thú vị đối với em: Rô-bốt chăm sóc người cao tuổi trong bệnh viện, rô-bốt phục vụ trong nhà hàng hay rô-bốt làm cảnh sát.
Điều em muốn biết thêm: Mức độ phát triển của rô-bốt trong tương lai.
Mức độ yêu thích: 5 sao.
Unit 7. I'm wearing a blue skirt.
Review (Units 5 - 8)
Project 4
Bài tập cuối tuần 29
Unit 13: I go to school by bus.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3