Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:
a) \({x^2} = 3,5\) b) \({x^2} = 132\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dùng định nghĩa căn bậc hai để tìm x.
- Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm.
Lời giải chi tiết
a) Từ định nghĩa căn bậc hai, suy ra phương trình \({x^2} = 3,5\) có hai nghiệm là
\({x_1} = \sqrt {3,5} \) và \({x_2} = - \sqrt {3,5} \)
Tra bảng căn bậc hai, ta có \(\sqrt {3,5} \approx 1,871\)
Vậy \({x_1} \approx 1,871\) và \({x_2} \approx - 1,871\)
b) Từ định nghĩa căn bậc hai, suy ra phương trình \({x^2} = 132\) có hai nghiệm là \({x_1} = \sqrt {132} \) và \({x_2} = - \sqrt {132} \)
Tra bảng căn bậc hai ta có \(\sqrt {1,32} \approx 1,149\), suy ra \(\sqrt {132} \approx 11,49\)
Vậy \({x_1} \approx 11,49\) và \({x_2} \approx - 11,49\).
Unit 2: City life
Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Đề thi vào 10 môn Văn Nghệ An
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
Đề thi vào 10 môn Văn Yên Bái