Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Các điểm \({A_1},{A_2},....,{A_{19}},{A_{20}}\) được sắp xếp theo thứ tự đó trên đường tròn \((O)\) và chia đường tròn thành \(20\) cung bằng nhau. Chứng minh rằng dây \({A_1}{A_8}\) vuông góc với dây \({A_3}{A_{16}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
Lời giải chi tiết
Đường tròn \((O)\) được chia thành \(20\) cung bằng nhau nên số đo mỗi cung bằng
\(360^o:20=18^o\)
Gọi giao điểm của \( A_1A_8\) và \( A_3A_{16}\) là \(I.\)
Ta có: \(sđ \overparen{{A_1}{A_3}}\) \( = {2.18^0} = {36^o}\)
\(sđ \overparen{{A_8}{A_{16}}}\) \( = {8.18^0} = {144^o}\)
Ta có: \(\widehat {{A_1}I{A_3}} = \displaystyle {1 \over 2} (sđ \overparen{{A_1}{A_3}} + sđ \overparen{{A_8}{A_{16}}})\) (góc có đỉnh ở trong đường tròn \((O)\))
\( \Rightarrow \) \(\widehat {{A_1}I{A_3}} = \displaystyle {{36^\circ + 144^\circ } \over 2} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow A_1A_8 \bot A_3A_{16} \)
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Đề thi vào 10 môn Anh Đắk Lắk
Tiếng Anh 9 mới tập 1
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp