Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
So sánh
a) \(3\sqrt 3 \) và \(\sqrt {12} \) b) 7 và \(3\sqrt 5 \)
c) \(\dfrac{1}{3}\sqrt {51} \) và \(\dfrac{1}{5}\sqrt {150} \)
d) \(\dfrac{1}{2}\sqrt 6 \) và \(6\sqrt {\dfrac{1}{2}} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng kiến thức: Nếu \(0 < A < B\) thì \(A\sqrt C < B\sqrt C \) với \(C > 0\) .
- Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh các số trong dấu căn: Nếu \(0 < A < B\) thì \(\sqrt A < \sqrt B \) .
Lời giải chi tiết
a) Biến đổi \(3\sqrt 3 = \sqrt {{3^2}.3} = \sqrt {27} \)
Vì \(27 > 12\) nên \(\sqrt {27} > \sqrt {12} \)
Vậy \(3\sqrt 3 > \sqrt {12} \).
b) Biến đổi \(3\sqrt 5 = \sqrt {{3^2}.5} = \sqrt {45} \)
Do \(7 = \sqrt {49} \) mà \(\sqrt {49} > \sqrt {45} \) (do \(49 > 45\) ) nên \(7 > 3\sqrt 5 \).
c) Biến đổi \(\dfrac{1}{3}\sqrt {51} = \sqrt {\dfrac{1}{9} \cdot 51} = \sqrt {\dfrac{{17}}{3}} \) và \(\dfrac{1}{5}\sqrt {150} = \sqrt {\dfrac{1}{{25}} \cdot 150} = \sqrt 6 \)
Ta có \(\dfrac{{17}}{3} < 6\) (vì \(\dfrac{{18}}{3} = 6\) ).
Vậy \(\dfrac{1}{3}\sqrt {51} < \dfrac{1}{5}\sqrt {150} \).
d) Biến đổi
\(\dfrac{1}{2}\sqrt 6 = \sqrt {\dfrac{1}{4} \cdot 6} = \sqrt {\dfrac{3}{2}} \)
\(6\sqrt {\dfrac{1}{2}} = \sqrt {36 \cdot \dfrac{1}{2}} = \sqrt {18} \)
Ta có : \(\dfrac{3}{2} < 18\) nên \(\sqrt {\dfrac{3}{2}} < \sqrt {18} \)
Vậy \(\dfrac{1}{2}\sqrt 6 < 6\sqrt {\dfrac{1}{2}} \)
Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 9
Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc