Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về một môn nghệ thuật.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài văn về một môn nghệ thuật để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài văn: Tình người họa sĩ
- Tên tác giả: Vũ Đan Thành
- Tên môn nghệ thuật: họa sĩ
- Hình ảnh đẹp:
Bức tranh phác thảo lạnh lùng
Có nàng thiếu nữ lưng tròng chứa chan.
- Hình ảnh ấn tượng: nàng thiếu nữ lưng tròng chứa chan
Câu 2
Nghe – viết: Sắc màu (SGK, tr.34)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài Sắc màu và nghe – viết theo hướng dẫn của cô giáo.
Lời giải chi tiết:
Học sinh nghe viết vào vở ô ly.
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Chữ viết chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm,…
- Khi viết chú ý viết liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Điền tiếng có vần iêu hoặc vần yêu vào chỗ trống:
....... mến | Kì ......... | ........ ớt |
....... biết | ....... điệu | ........ diễn |
....... khắc | Tin .......... | ........ múa |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài.
Lời giải chi tiết:
Yêu mến | Kì diệu | Yếu ớt |
Hiểu biết | Yểu điệu | Biểu diễn |
Điêu khắc | Tin yêu | Điệu múa |
Câu 4
Viết từ ngữ:
a. Chứa tiếng có chữ l hoặc chữ n, có nghĩa:
- Tên nốt nhạc đứng sau nốt son:.....................................
- Trái ngược với đói: .......................................................
- Đồ dùng để gội đầu, làm bằng lá, có hình vòng tròn nhỏ dần:....................
b. Chứa tiếng có vần ưc hoặc vần ưt, có nghĩa:
- Món ăn làm bằng củ, quả rim đường:...........................................
- Rời ra từng khúc, đoạn: ................................................................
- Trái ngược với ngủ:........................................................................
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Chứa tiếng có chữ l hoặc chữ n, có nghĩa:
- Tên nốt nhạc đứng sau nốt son: la
- Trái ngược với đói: no
- Đồ dùng để đội đầu, làm bằng lá, có hình vòng tròn nhỏ dần: nón
b. Chứa tiếng có vần ực hoặc vần ưt, có nghĩa:
- Món ăn làm bằng củ, quả rim đường: mứt
- Rời ra từng khúc, đoạn: đứt
- Trái ngược với ngủ: thức
Câu 5
Gạch dưới từ ngữ biểu thị ý cầu khiến trong mỗi câu dưới đây:
a. Bạn hãy đi cùng chúng mình nhé!
b. Chúng ta hãy cùng hát lên nào!
c. Em nên tô theo các nét đã vẽ!
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn rồi dùng bút gạch chân từ ngữ biểu thị ý cầu khiến.
Lời giải chi tiết:
a. Bạn hãy đi cùng chúng mình nhé!
b. Chúng ta hãy cùng hát lên nào!
c. Em nên tô theo các nét đã vẽ!
Câu 6
Chuyển các câu kể dưới đây thành câu cầu khiến:
a. Bé tô màu bức tượng.
b. Chúng mình đi xem xiếc.
c. Các em chọn màu sắc phù hợp với bức vẽ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn sau đó thêm một số từ ngữ để chuyển câu đã cho thành câu khiến.
Lời giải chi tiết:
a. Bé hãy tô màu bức tượng này nhé!
b. Chúng mình cùng đi xem xiếc nhé!
c. Các em hãy chọn màu sắc phù hợp với bức vẽ!
Câu 7
Viết 1 – 2 câu khiến để:
a. Mượn bạn một quyển sách
b. Xin phép bố mẹ cho tham gia một câu lạc bộ ở trường
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Bạn cho tớ mượn một quyển sách này nhé!
b. Bố mẹ cho con tham gia câu lạc bộ đọc sách ở trường nhé!
Unit 4: I love my room.
Unit 6. Clothes
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC
Văn miêu tả
Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3