Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Hãy tính \(x\) và \(y\) trong các hình sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau:
+) \(A{B^2} = BH.BC\) hay \({c^2} = a.c'\)
+)\(A{C^2} = CH.BC\) hay \({b^2} = ab'\)
+) \(AB^2+AC^2=BC^2\) hay \(c^2+b^2=a^2\) (định lý Pytago)
Lời giải chi tiết
a) Hình a
Theo định lý Pi-ta-go, ta có:
\({y^2} = {7^2} + {9^2}\)\( \Rightarrow y = \sqrt {{7^2} + {9^2}} = \sqrt {130} \)
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:
\(x.y = 7.9 \Rightarrow x = \dfrac{{7.9}}{{ y}} = \dfrac{{63}}{{\sqrt {130} }}\)
b) Hình b
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
\({5^2} = x.x = {x^2} \Rightarrow x = 5\)
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
\({y^2} = x.(x + x) = 5.(5 + 5) = 50\)\( \Rightarrow y = \sqrt {50} = 5\sqrt 2 \)
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận
Đề thi vào 10 môn Toán Huế
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Unit 12: My future career