Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có \(AC = 15cm\). Đường cao \(CH\) chia \(AB\) thành hai đoạn \(AH\) và \(HB\). Biết \(HB = 16cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng định lý Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông.
+ Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
Đặt \(AH = x\left( {x > 0} \right)\) ta có \(AB = AH + HB = x + 16\,\left( {cm} \right)\)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có \(CH\) là đường cao nên ta có \(A{C^2} = AH.AB \Leftrightarrow {15^2} = x\left( {x + 16} \right)\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 16x - 225 = 0 \)\(\Leftrightarrow {x^2} - 9x + 25x - 225 = 0 \)\(\Leftrightarrow x\left( {x - 9} \right) + 25\left( {x - 9} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + 25} \right)\left( {x - 9} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 25 = 0\\x - 9 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 25\\x = 9\end{array} \right.\)
Vì \(x>0\) nên giá trị \(x=-25\) bị loại.
Vậy \(AH = 9cm\). Trong tam giác vuông AHC có \(CH=\sqrt{AC^2-AH^2}\)\(=\sqrt{15^2-9^2}=12cm\)
Diện tích tam giác \(ABC\) là \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.CH = \dfrac{1}{2}.(9+16).12\)\( = 150c{m^2}.\)