Câu 1
Xếp các từ ngữ in đậm vào nhóm thích hợp:
Sáng ra biển hoá trẻ con
Sóng lắc ông trời thức dậy
Dã tràng cõng nắng lon xon
Mắt thụt mắt thò hấp háy.
Đèn biển đêm qua nhấp nháy
Bây giờ đứng quấn khăn sương
Đoàn tàu thung thăng qua đấy
Thả một chuỗi còi thân thương.
(Hoài Khánh)
a. Từ ngữ chỉ sự vật:
b. Từ ngữ chỉ hoạt động:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: Biển, sóng, đèn biển, sương, đoàn tàu
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: Thức dậy, cõng, đứng.
Câu 2
Tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ trên.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ để tìm những từ ngữ chỉ sự vật.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ là: trẻ con, ông trời, dã tràng, nắng, mắt, khăn, còi.
Câu 3
Viết 2 cặp câu hỏi – đáp về sự vật, hoạt động được nói đến trong đoạn thơ ở bài tập 1.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu và đoạn thơ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Hỏi – đáp về sự vật | Hỏi – đáp về hoạt động |
- Sáng ra, cái gì hóa trẻ con? - Biển./ Sáng ra biển hóa trẻ con. | Sóng làm gì? - Sóng lắc ông trời./ Sóng lắc ông trời thức dậy. |
- Cái gì cõng nắng lon xon? - Dã tràng./ Dã tràng cõng nắng lon xon. | - Đèn biển làm gì? - Đèn biển đứng./ Đèn biển đứng quấn khăn sương. |
Câu 4
Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ dưới đây:
Lao xao bao chùm hoa muống
Theo em líu ríu tới trường
Xuân về đảo Đuôi Rồng Trắng
Biển trời như ướp bằng hương.
(Hoài Khánh)
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn thơ và tìm từ ngữ chỉ sự vật.
Lời giải chi tiết:
Lao xao bao chùm hoa muống
Theo em líu ríu tới trường
Xuân về đảo Đuôi Rồng Trắng
Biển trời như ướp bằng hương.
Câu 5
Đặt 1 – 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em dựa vào những từ đã tìm được ở bài tập 4 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Em rất muốn đến thăm đảo Đuôi Rồng Trắng.
- Trường của em nằm lấp ló dưới bóng cây cổ thụ.
Câu 6
Đọc văn bản Bác lái xe bệnh viện hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về một nhân vật được mọi người quý mến, cảm phục và ghi thông tin vào phiếu đọc sách.
Phương pháp giải:
Em tìm đọc câu chuyện, bài thơ, bài văn,... trong sách, báo, tạp chí,...
Lời giải chi tiết:
- Ngày đọc: 8/8/2022
- Tên bài: Bác lái xe bệnh viện
- Tác giả: Trần Thanh Địch
- Nhân vật chính: Bác lái xe
Những việc tốt nhân vật đã làm: Chở bệnh nhân tới bệnh viện, lái xe nhanh nhưng rất êm, xách đôi guốc đưa cho cô y tá.
Điều em muốn học từ nhân vật: Cống hiến cho xã hội, làm việc hết mình, nỗ lực, làm bằng cái tâm.
Suy nghĩ của em về bài đọc: Em rất yêu quý, khâm phục bác lái xe. Bác đã làm một công việc có ích, giúp đỡ được nhiều người. Công việc và cách làm việc của bác đã truyền cảm hứng cho nhiều người khác.
Mức độ yêu thích: 5 sao
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Chủ đề 11. Các số đến 100000
Unit 5. Do you like yogurt?
Văn kể chuyện
Chủ đề 2: TRƯỜNG HỌC
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3