Câu 3.1.
Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào :
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. sự có mặt của axit hoà tan.
D. sự có mặt của bazơ hoà tan.
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về tích số ion của nước Tại đây
Lời giải chi tiết:
Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
=> Chọn B
Câu 3.2.
Hoà tan một axit vào nước ở 25°C, kết quả là
A. [H+] < [OH-].
B. [H+] = [OH-].
C. [H+] > [OH-].
D. [H+][OH-] > 1.10-14.
Phương pháp giải:
Dựa vào tích số ion của nước \({K_{{H_2}O}} = {\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{][O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{] = }}\,\,{\rm{1,0}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có tích số ion của nước \({K_{{H_2}O}} = {\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{][O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{] = }}\,\,{\rm{1,0}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}\)
Khi hòa tan một axit vào nước \({\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] > 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}} = > {\rm{[O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{] < 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}\)
Vậy [H+] > [OH-]
=> Chọn C
Câu 3.3.
Dung dịch của một bazơ ở 25°C có :
A. [H+] = 1.10-7M.
B. [H+] < 1.10-7M.
C. [H+] > 1.10-7M.
D. [H+][OH-] > 10-14
Phương pháp giải:
Dựa vào tích số ion của nước \({K_{{H_2}O}} = {\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{][O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{] = }}\,\,{\rm{1,0}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có tích số ion của nước \({K_{{H_2}O}} = {\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{][O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{] = }}\,\,{\rm{1,0}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}\)
Khi hòa tan một bazo vào nước \({\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] < 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}} = > {\rm{[O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{] > 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}\)
Vậy [H+] < 10-7
=> Chọn B
Câu 3.4.
Cho các dung dịch K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về pH Tại đây
Lời giải chi tiết:
Các dung dịch có pH> 7 là: K2CO3, CH3COONa, Na2S
=> Chọn C
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Unit 1: A long and healthy life
Chương 4: Hydrocarbon
Chủ đề 3. Điện trường
Chủ đề 1: Vai trò, tác dụng của môn đá cầu; kĩ thuật tâng cầu và đỡ cầu
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11