Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Cho hàm số bậc nhất \(y = (m - 1,5)x + 5\) (1)
LG a
LG a
Khi \( m =3\), đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm:
(A) (2; 7); (B) (2,5; 8);
(C) (2; 8); (D) (-2; 3)
Phương pháp giải:
Điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc đồ thị \(y = ax + b\) khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết:
Với \( m =3\) thì hàm số có dạng \(y = 1,5x + 5\)
Ta có với
\(x = 2\) thì \(y = 1,5. 2 + 5=8\) nên đồ thị đi qua điểm (2;8). Do đó A sai, C đúng.
\(x = 2,5\) thì \(y = 1,5. 2,5 + 5 = 8,75\ne 8\) nên B sai
\(x = -2\) thì \(y = 1,5. (-2) + 5 = 2\ne 3\) nên D sai
Vậy đáp án (C).
LG b
LG b
Khi \( m= 2,\) đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm:
(A) (1; 0); (B) (2; 0);
(C) (-1; 0); (D) (-10; 0)
Phương pháp giải:
Điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc đồ thị \(y = ax + b\) khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết:
Với \( m =2\) thì hàm số có dạng \(y = 0,5x + 5\)
\(x = -10\) thì \(y = 1,5. (-10) + 5=0\) nên đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm (-10;0).
Vậy đáp án (D)
Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 9
Unit 10: Space travel
Đề cương ôn tập học kì 1
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Sinh 9