Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Tính \(x,\) biết đa giác ở hình \(188\) có diện tích là \(3375 \,m^2\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: \(S=\dfrac{1}{2}ah\) với \(a;h\) lần lượt là độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng.
Công thức tính diện tích hình thang: \(S=\dfrac{a+b}{2}.h\) với \(a;b\) là độ dài hai đáy và \(h\) là độ dài chiều cao hình thang.
Lời giải chi tiết
Hình đa giác đã cho gồm một hình thang và một hình tam giác.
Diện tích phần hình thang là \(S_1,\) diện tích hình tam giác là \(S_2\)
\({S_1} = \dfrac{50+70}{2}.30 = 1800\) (\({m^2}\))
\({S_2} = S - {S_1} = 3375 - 1800 = 1575\) (\({m^2}\))
Lại có: \({S_2} = \dfrac{1}{2}h.70\)
Nên chiều cao \(h\) của tam giác là:
\(h = \dfrac{2S_2}{70} = \dfrac{2.1575}{70} = 45\) \((m)\)
Độ dài \(x = 45 + 30 = 75 \,(m)\)
Unit 5: Study Habits - Thói quen học tập
Chủ đề 1. Khám phá một số đặc điểm của bản thân
PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải
Chương 6: Dung dịch
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8