Đề bài
Quan sát Hình 43, biết \(\widehat {MNO} = \widehat {AOB} = \widehat {BQM} = 90^\circ ,\widehat {ABO} = 50^\circ \). Tìm số đo mỗi góc NMQ, BMQ, MAN.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song và tính chất 2 đường thẳng song song.
Lời giải chi tiết
Vì \(MN \bot OA; OB \bot OA \Rightarrow MN //OB\) (cùng vuông góc với OA)
\(\Rightarrow \widehat {NMQ}=\widehat{MQB}\) (2 góc so le trong); \( \widehat {NMA}=\widehat{OBA}\) (2 góc đồng vị)
Mà \(\widehat{MQB}= 90^\circ ; \widehat{OBA}=50^0\) nên \(\widehat {NMQ}=90^0;\widehat {NMA}=50^0 \);
Vì \(\widehat {BMQ}+\widehat {QMN}+\widehat {NMA}=180^0\) nên \(\widehat {BMQ}=180^0-90^0-50^0= 40^\circ \).
Ta có: \(NO \bot OB; MQ \bot OB \Rightarrow NO//MQ\) (cùng vuông góc với OB) nên \(\widehat {MAN} = \widehat {BMQ} = 40^\circ \) (hai góc đồng vị).
Phần 1. Trồng trọt
Unit 3: Community Service
Unit 2. Communication
Bài 9. Tùy bút và tản văn
Chương VI. Từ
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7