Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
a) Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 2x (1)
y = 0,5x (2)
y = -x + 6 (3)
b) Gọi các giao điểm của đường thẳng có phương trình (3) với hai đường thẳng có phương trình (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của hai điểm A và B.
c) Tính các góc của tam giác OAB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Cách vẽ đường thẳng y = ax + b (trường hợp \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\))
- Cho x = 0 thì y = b, được điểm P(0 ; b) thuộc trục tung Oy.
- Cho y = 0 thì \(x = - \dfrac{b}{a}\), được điểm \(Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
b) Tìm hoành độ giao điểm rồi thay vào một trong hai hàm số để tìm giá trị của tung độ giao điểm.
c)
- Chứng minh tam giác đã cho là tam giác cân.
- Tìm độ lớn của góc ở đỉnh.
- Tìm độ lớn hai góc kề cạnh đáy.
Lời giải chi tiết
a) Vẽ đồ thị:
- Đường thẳng \(y = 2x\left( 1 \right)\) đi qua gốc tọa độ O và điểm \(C\left( {1;2} \right)\)
- Đường thẳng \(y = 0,5x{\rm{ }}\left( 2 \right)\) đi qua gốc tọa độ O và điểm \(D\left( {1;0,5} \right)\)
- Đường thẳng \(y = - x + 6{\rm{ (3)}}\) đi qua hai điểm : \(E\left( {0;6} \right)\) và điểm \(F\left( {6;0} \right)\)
b) Tìm tọa độ của điểm A :
\( - x + 6 = 2x \Leftrightarrow x = 2\)
Thay \(x = 2\) vào phương trình \(y = 2x\) ta có \(y = 2.2 = 4\)
Vậy ta có điểm \(A\left( {2;4} \right)\).
- Tìm tọa độ của điểm B :
\( - x + 6 = 0,5x \Leftrightarrow x = 4\)
Thay \(x = 4\) vào phương trình \(y = 0,5x\) ta có :
\(y = 0,5.4 = 2\)
Vậy ta có điểm \(B\left( {4;2} \right)\)
c) Chứng minh: \(OA = OB\)
\(OA = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = \sqrt {20} \) ; \(OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = \sqrt {20} \)
Vậy \(OA = OB \Rightarrow \Delta OAB\) là tam giác cân \( \Rightarrow \widehat {OAB} = \widehat {OBA}\)
Tính góc \(\widehat {AOF}\) : \(\tan \widehat {AOF} = 2 \Rightarrow \widehat {AOF} \approx {63^o}26'\)
Tính góc \(\widehat {BOF}\) : \(\tan \widehat {BOF} = 0,5 \Rightarrow \widehat {BOF} \approx {26^o}34'\)
Vậy \(\widehat {AOB} = \widehat {AOF} - \widehat {BOF}\)\( \approx {63^o}26' - {26^o}34' = {36^o}52'\)
\(\widehat {OAB} = \widehat {OBA}\)\( \approx \dfrac{{{{180}^o} - {{36}^o}52'}}{2} = {71^o}34'.\)
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận
PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY