Tính thể tích vật thể:
LG a
a) Có đáy là một tam giác cho bởi: \(\displaystyle y = x,y = 0\), và \(\displaystyle x = 1\). Mỗi thiết diện vuông góc với trục \(\displaystyle Ox\) là một hình vuông.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính thể tích \(\displaystyle V = \int\limits_a^b {S\left( x \right)dx} \)
Lời giải chi tiết:
Dựng hình:
Với \(\displaystyle \forall x \in \left[ {0;1} \right]\), thiết diện là hình vuông cạnh \(\displaystyle x\), diện tích thiết diện \(\displaystyle S\left( x \right) = {x^2}\).
Vậy \(\displaystyle V = \int\limits_0^1 {S(x)dx = \int\limits_0^1 {{x^2}dx = \left. {\dfrac{{{x^3}}}{3}} \right|_0^1= \dfrac{1}{3}} } \)
LG b
b) Có đáy là một hình tròn giới hạn bởi \(\displaystyle {x^2} + {y^2} = 1\). Mỗi thiết diện vuông góc với trục \(\displaystyle Ox\) là một hình vuông.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính thể tích \(\displaystyle V = \int\limits_a^b {S\left( x \right)dx} \)
Lời giải chi tiết:
Dựng hình:
Thiết diện vuông góc trục \(\displaystyle Ox\) tại \(\displaystyle x \in {\rm{[}} - 1;1]\) là hình vuông cạnh \(\displaystyle AB\) , trong đó \(\displaystyle A\left( {x;y} \right)\) với \(\displaystyle y = \sqrt {1 - {x^2}} \).
Khi đó, \(\displaystyle AB = 2\sqrt {1 - {x^2}} \). Diện tích thiết diện là: \(\displaystyle S(x) = 4(1 - {x^2})\) .
Vậy \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {4\left( {1 - {x^2}} \right)dx} \) \(= 4\left. {\left( {x - \dfrac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_{ - 1}^1 \) \(= 4\left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{{16}}{3}\)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC
CHƯƠNG IX. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Chương 3. AMIN. AMINO AXIT. PROTEIN
CHƯƠNG III. SÓNG CƠ
Chương 7. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất