Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Tìm \(x,\) biết:
LG câu a
LG câu a
\(\sqrt {x - 5} = 3\);
Phương pháp giải:
Để tìm \(x\) trong bài toán này ta phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định:
Áp dụng \(\sqrt A \) xác định khi \(A \ge 0\)
Bước 2: Giải phương trình bằng cách bình phương hai vế.
\(\sqrt A = B \Leftrightarrow {A} = B^2\)
Bước 3: Kết hợp điều kiện và kết luận nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {x - 5} = 3\)
Điều kiện: \(x - 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5\)
Ta có:
\(\sqrt {x - 5} = 3 \Leftrightarrow x - 5 = 9 \)\( \Leftrightarrow x = 14(tm)\)
Vậy \(x=14.\)
LG câu b
LG câu b
\(\sqrt {x - 10} = - 2\);
Phương pháp giải:
Để tìm \(x\) trong bài toán này ta phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định:
Áp dụng \(\sqrt A \) xác định khi \(A \ge 0\)
Bước 2: Giải phương trình bằng cách bình phương hai vế.
\(\sqrt A = B \Leftrightarrow {A} = B^2\)
Bước 3: Kết hợp điều kiện và kết luận nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {x - 10} = - 2\)
Điều kiện: \(x - 10 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 10\)
Vì \(\sqrt {x - 10} \ge 0\) mà \(-2 < 0 \) nên không có giá trị nào của x để \(\sqrt {x - 10} = - 2\)
LG câu c
LG câu c
\(\sqrt {2x - 1} = \sqrt 5 \);
Phương pháp giải:
Để tìm \(x\) trong bài toán này ta phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định:
Áp dụng \(\sqrt A \) xác định khi \(A \ge 0\)
Bước 2: Giải phương trình \(\sqrt A = \sqrt B \Leftrightarrow {A} = B\)
Bước 3: Kết hợp điều kiện và kết luận nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {2x - 1} = \sqrt 5 \)
Điều kiện: \(2x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0,5\)
Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {2x - 1} = \sqrt 5 \Leftrightarrow 2x - 1 = 5 \cr
& \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3 (tm)\cr} \)
Vậy \(x=3.\)
LG câu d
LG câu d
\(\sqrt {4 - 5x} = 12\).
Phương pháp giải:
Để tìm \(x\) trong bài toán này ta phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định:
Áp dụng \(\sqrt A \) xác định khi \(A \ge 0\)
Bước 2: Giải phương trình bằng cách bình phương hai vế.
\(\sqrt A = B \Leftrightarrow {A} = B^2\)
Bước 3: Kết hợp điều kiện và kết luận nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {4 - 5x} = 12\)
Điều kiện: \(\displaystyle 4 - 5x \ge 0 \Leftrightarrow x \le {4 \over 5}\)
Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {4 - 5x} = 12 \Leftrightarrow 4 - 5x = 144 \cr
& \Leftrightarrow - 5x = 140 \Leftrightarrow x = - 28(tm) \cr} \)
Vậy \(x=-28.\)
Nghị luận xã hội
Unit 3: A Trip To The Countryside - Một chuyến về quê
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 9
Chương 4. Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 7 - Sinh 9