Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
\(y = 3x + 6\); (1)
\(y = x + 2\); (2)
\(y = 2x + 4\); (3)
\(y = \dfrac{1}{2}x + 1\). (4)
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng (1), (2), (3), (4) với trục hoành là A và với trục tung lần lượt là \({B_1},{B_2},{B_3},{B_4}\) , ta có \(\widehat {{B_1}Ax} = {\alpha _1};\widehat {{B_2}Ax} = {\alpha _2}\); \(\widehat {{B_3}Ax} = {\alpha _3};\widehat {{B_4}Ax} = {\alpha _4}\). Tính các góc \({\alpha _1},{\alpha _2},{\alpha _3},{\alpha _4}\).
( Hướng dẫn : Dùng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 hoặc CASIO fx – 500A hoặc CASIO fx – 500MS … tính \(tg{\alpha _1},tg{\alpha _2},tg{\alpha _3},tg{\alpha _4}\) rồi tính ra các góc tương ứng).
c) Có nhận xét gì về độ dốc của các đường thẳng (1), (2) , (3) , (4)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) \((a \ne 0)\)
+ Nếu \(b = 0\) ta có hàm số \(y = ax\) . Đồ thị của \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\) và điểm \(A(1;a)\);
+ Nếu \(b \ne 0\) thì đồ thị \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua các điểm \(A(0;b)\); \(B( - \dfrac{b}{a};0)\).
Đường thẳng \(y = ax + b\) \((a \ne 0)\) có hệ số góc là a và có góc tạo với trục Ox là \(\alpha\) thỏa mãn \(\tan \alpha =a\)
Lời giải chi tiết
a) *) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 3x + 6\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 6.\) Ta có: \({B_1}\left( {0;6} \right)\)
Cho \(y = 0\) thì \(3x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\). Ta có : \(A(-2 ; 0)\)
Đồ thị của hàm số \(y = 3x + 6\) là đường thẳng \(A{B_1}\)
*) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 2x + 4\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 4.\) Ta có: \({B_2}\left( {0;4} \right)\)
Cho \(y = 0\) thì \(2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\). Ta có : \(A(-2; 0)\)
Đồ thị của hàm số \(y = 2x + 4\) là đường thẳng \(A{B_2}\) .
*) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = x + 2\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 2.\) Ta có: \({B_3}(0;2)\)
Cho \(y = 0\) thì \(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\). Ta có: \({\rm{A}}\left( { - 2;0} \right)\)
Đồ thị của hàm số \(y = x + 2\) là đường thẳng \(A{B_3}\)
*) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 1\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 1.\) Ta có: \({B_4}\left( {0;1} \right)\)
Cho \(y = 0\) thì \(\dfrac{1}{2}x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\). Ta có: \({\rm{A}}\left( { - 2;0} \right)\)
Đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 1\) là đường thẳng \(A{B_4}\)
b) Ta có:
\(\tan{\alpha _1} = 3 \Rightarrow \alpha = {71^0}34'\)
\(\eqalign{
& \tan {\alpha _2} = 2 \Rightarrow {\alpha _2} = {63^0}26' \cr
& \tan {\alpha _3} = 1 \Rightarrow {\alpha _3} = {45^0} \cr
& \tan {\alpha _4} = {1 \over 2} \Rightarrow {\alpha _4} = {26^0}34' \cr} \)
c) Góc tạo bởi các đường thẳng với trục \(Ox\):
\({26^0}34' < {45^0} < {63^0}26' < {71^0}34'\)
Độ dốc của các đường thẳng: \(\left( 1 \right) > \left( 2 \right) > \left( 3 \right) > \left( 4 \right)\).
Rút ra nhận xét:
Với a > 0, khi a càng lớn thì góc tạo bởi đường thẳng \(y = ax + b\) và tia Ox càng lớn, do đó độ dốc của đường thẳng (so với trục nằm ngang Ox) càng lớn.
Bài 17
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Trị
Văn thuyết minh
Đề thi vào 10 môn Văn Cần Thơ
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Sinh 9