Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
LG câu a
LG câu a
\( \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }}\)
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }} = \sqrt {{{2300} \over {23}}} = \sqrt {100} = 10\)
LG câu b
LG câu b
\( \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }}\)
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }} = \sqrt {{{12,5} \over {0,5}}} = \sqrt {25} = 5\)
LG câu c
LG câu c
\( \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }}\)
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }} = \sqrt {{{192} \over {12}}} = \sqrt {16} = 4\)
LG câu d
LG câu d
\( \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }}\)
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với \(A \ge 0\) và \(B > 0\) ta có: \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }} = \sqrt {{6 \over {150}}} = \sqrt {{1 \over {25}}} = {1 \over 5}\)
Unit 2: City life
HỌC KÌ 2
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Đề kiểm tra giữa kì 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9