Giải các phương trình sau:
LG a
\(\displaystyle{{1 - x} \over {x + 1}} + 3 = {{2x + 3} \over {x + 1}}\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle{{1 - x} \over {x + 1}} + 3 = {{2x + 3} \over {x + 1}}\)
ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne - 1\)
\(\displaystyle\eqalign{ & \Leftrightarrow {{1 - x} \over {x + 1}} + {{3\left( {x + 1} \right)} \over {x + 1}} = {{2x + 3} \over {x + 1}} \cr & \Rightarrow 1 - x + 3\left( {x + 1} \right) = 2x + 3 \cr & \Leftrightarrow 1 - x + 3x + 3 - 2x - 3 = 0 \cr & \Leftrightarrow 0x = - 1 \cr} \)
Phương trình vô nghiệm.
LG b
\(\displaystyle{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over {2x - 3}} - 1 = {{{x^2} + 10} \over {2x - 3}}\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over {2x - 3}} - 1 = {{{x^2} + 10} \over {2x - 3}}\) ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne {3 \over 2}\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over {2x - 3}} - {{2x - 3} \over {2x - 3}} = {{{x^2} + 10} \over {2x - 3}} \)
\(\displaystyle \Rightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} - \left( {2x - 3} \right) = {x^2} + 10 \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 - 2x + 3 - {x^2} - 10 = 0 \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow 2x = 3 \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow x = {3 \over 2}\) (loại)
Phương trình vô nghiệm.
LG c
\(\displaystyle{{5x - 2} \over {2 - 2x}} + {{2x - 1} \over 2} = 1 - {{{x^2} + x - 3} \over {1 - x}}\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle{{5x - 2} \over {2 - 2x}} + {{2x - 1} \over 2} = 1 - {{{x^2} + x - 3} \over {1 - x}}\) ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne 1\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {{5x - 2} \over {2\left( {1 - x} \right)}} + {{\left( {2x - 1} \right)\left( {1 - x} \right)} \over {2\left( {1 - x} \right)}} \) \(\displaystyle= {{2\left( {1 - x} \right)} \over {2\left( {1 - x} \right)}} - {{2\left( {{x^2} + x - 3} \right)} \over {2\left( {1 - x} \right)}} \)
\(\displaystyle \Rightarrow 5x - 2 + \left( {2x - 1} \right)\left( {1 - x} \right) \) \(\displaystyle= 2\left( {1 - x} \right) - 2\left( {{x^2} + x - 3} \right) \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow 5x - 2 + 2x - 2{x^2} - 1 + x \) \(\displaystyle= 2 - 2x - 2{x^2} - 2x + 6 \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow 5x + 2x + x + 2x + 2x - 2{x^2} + 2{x^2}\)\(\displaystyle= 2 + 6 + 2 + 1 \)
\(\displaystyle\Leftrightarrow 12x = 11 \) \(\displaystyle \Leftrightarrow x = {{11} \over {12}}\) (thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{\dfrac{11}{12}\right\}.\)
LG d
\(\displaystyle{{5 - 2x} \over 3} + {{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)} \over {3x - 1}} \) \(\displaystyle= {{\left( {x + 2} \right)\left( {1 - 3x} \right)} \over {9x - 3}}\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle{{5 - 2x} \over 3} + {{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)} \over {3x - 1}} \) \(\displaystyle= {{\left( {x + 2} \right)\left( {1 - 3x} \right)} \over {9x - 3}}\)
ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne {1 \over 3}\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {{\left( {5 - 2x} \right)\left( {3x - 1} \right)} \over {3\left( {3x - 1} \right)}}\) \(\displaystyle + {{3\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)} \over {3\left( {3x - 1} \right)}} \) \(\displaystyle= {{\left( {x + 2} \right)\left( {1 - 3x} \right)} \over {3\left( {3x - 1} \right)}} \)
\(\displaystyle \Rightarrow \left( {5 - 2x} \right)\left( {3x - 1} \right) \) \(\displaystyle + 3\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) \) \(\displaystyle = \left( {x + 2} \right)\left( {1 - 3x} \right) \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow 15x - 5 - 6{x^2} + 2x + 3{x^2} - 3 \) \(\displaystyle= x - 3{x^2} + 2 - 6x \)
\(\displaystyle\Leftrightarrow - 6{x^2} + 3{x^2} + 3{x^2} + 15x + 2x \) \(\displaystyle- x + 6x = 2 + 5 + 3 \)
\(\displaystyle\Leftrightarrow 22x = 10 \) \(\displaystyle \Leftrightarrow x = {5 \over {11}}\) (thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{\dfrac{5}{11}\right\}.\)
Bài 7. Xác định mục tiêu cá nhân
Unit 2. Life in the country
Bài 28
Bài 19. Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
Bài 6. Phòng, chống bạo lực gia đình
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8