Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Biểu diễn \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} \) với \(a < 0\) và \(b < 0\) ở dạng thương của hai căn thức.
Áp dụng tính \(\sqrt {\dfrac{{ - 49}}{{ - 81}}} .\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng:
Với \(A \ge 0,B > 0\) thì \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
Chú ý:
Với \(A < 0;B < 0\) thì \(\dfrac{A}{B} > 0\) nhưng \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} \) không phân tích được bằng \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
Lời giải chi tiết
Ta có: \( a < 0\) nên \(–a > 0; b < 0\) nên \( \displaystyle–b > 0\)
\( \displaystyle\sqrt {{a \over b}} = \sqrt {{{ - a} \over { - b}}} = {{\sqrt { - a} } \over {\sqrt { - b} }}\)
Áp dụng: \( \displaystyle\sqrt {{{ - 49} \over { - 81}}} = {{\sqrt {49} } \over {\sqrt {81} }} = {7 \over 9}\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Sinh 9
Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9