Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Hai tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) tại \(A\) và \(B\) cắt nhau tại \(M\). Biết \(\widehat {AMB} = {35^o}\) (h.4)
a) Tính số đo của góc ở tâm tạo bởi hai bán kính \(OA\) và \(OB\)
b) Tính số đo mỗi cung \(AB\) (cung lớn và cung nhỏ)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng tính chất tia tiếp tuyến
Sử dụng định lý: Tổng bốn góc trong tứ giác bằng \(360^\circ \)
b) Sử dụng:
Số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó
Số đo cung lớn bằng \(360^\circ \) trừ số đo cung nhỏ.
Lời giải chi tiết
a) Nối \(MO.\) Theo định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau ta có hai tam giác vuông \(MAO\) và \(MBO\) bằng nhau, suy ra:
\(\widehat {AOM} = 90^\circ - \widehat {AMO},{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
\(\widehat {BOM} = 90^\circ - \widehat {BMO}.{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Vì \(MO\) là đường phân giác của các góc \(AOB\) và \(\widehat {AMB}\)
\(\widehat {AOB} = \widehat {AOM} + \widehat {MOB}\) và \(\widehat {AMB} = \widehat {AMO} + \widehat {BMO}\)
Cộng (1) và (2), ta được :
\(\widehat {AOB} = (90^\circ + 90^\circ ) - \widehat {AMB}\)\( = 180^\circ - \widehat {AMB}\)
Mà \(\widehat {AMB} = 35^\circ .\) Vậy \(\widehat {AOB} = 180^\circ - 35^\circ = 145^\circ .\)
b) Ta có sđ\(\overparen{AmB}=\overparen{AOB}\) \( = 145^\circ \) nên sđ\(\overparen{AnB}= 360^\circ - 145^\circ = 215^\circ \)
Đề thi vào 10 môn Văn Phú Yên
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Bài 20. Vùng đồng bằng sông Hồng
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Nam Định