Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là \(6\,cm\) và \(8\,cm.\) Một trong các đường cao có độ dài là \(5\,cm.\) Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp số ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích cạnh đáy với chiều cao tương ứng: \(S=ah\)
Lời giải chi tiết
Giả sử hình bình hành \(ABCD\) có \(AB = 8cm,\, AD = 6cm.\)
Kẻ \(AH ⊥ CD,\, AK ⊥ BC\)
Ta có \(5 cm< 6 cm;\, 5cm < 8cm\)
Đường cao là cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền thỏa mãn có hai trường hợp:
+) Nếu \(AK = 5cm,\) khi đó
\(\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = AK.BC = 5.6 = 30(c{m^2})\\{S_{ABCD}} = AH.AD = 8.AH\\ \Rightarrow 8.AH = 30 \\\Rightarrow AH =\dfrac{{30}}{8} = \dfrac{{15}}{4}(cm)\end{array}\)
+) Nếu \(AH = 5cm\)
\(\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = AH.CD = 5.8 = 40(c{m^2})\\{S_{ABCD}} = AK.BC = 6.AK\\ \Rightarrow 6.AK = 40 \\\Rightarrow AK = \dfrac{{40}}{6} = \dfrac{{20}}{3}(cm)\end{array}\)
Vậy đường cao thứ hai có độ dài là \(\dfrac{{15}}{4}(cm)\) cm hoặc \(\dfrac{{20}}{3}\) \((cm)\)
Bài 5
Unit 3: Please Don't Feed the Monkeys.
CHƯƠNG 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Phần Lịch sử
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8