Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ở hình bs.15 rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
\({S_{xq}} = 2p.h\)
Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(h\) là chiều cao.
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
\(V = S. h\)
Trong đó: \(S\) là diện tích đáy; \(h\) là chiều cao lăng trụ.
- Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
Ta điền vào bảng như sau:
Giải thích:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông đáy ta có: \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)
- Với \(a=9;b=40;h=8\) ta có:
\(c = \sqrt {{9^2} + {{40}^2}} = 41\)
\({S_đ} = \dfrac{1}{2}.9.40 = 180\)
\({S_{xq}} = \left( {9 + 40 + 41} \right).8 = 720\)
\({S_{tp}} = 720 + 2.180 = 1080\)
\(V = 180.8 = 1440\)
- Với \(b=12;c=37;S_{xq}=1512\) ta có:
\(a = \sqrt {{{37}^2} - {{12}^2}} = 35\)
Ta có: \({S_{xq}} = \left( {35 + 12 + 37} \right).h = 1512\)
\(\Rightarrow h = 1512:84 = 18\)
\({S_đ} = \dfrac{1}{2}.35.12 = 210\)
\({S_{tp}} = 1512 + 2.210 = 1932\)
\(V = 210.18 = 3780\)
- Với \(a=20;S_đ=210;V=3570\) ta có:
\({S_đ} = \dfrac{1}{2}ab \Rightarrow b = \dfrac{{2{S_đ}}}{a} = \dfrac{{2.210}}{{20}} = 21\)
\(c = \sqrt {{{20}^2} + {{21}^2}} = 29\)
\(V = {S_đ}.h \Rightarrow h = \dfrac{V}{{{S_đ}}} = \dfrac{{3570}}{{210}} = 17\)
\({S_{xq}} = \left( {20 + 21 + 29} \right).17 = 1190\)
\({S_{tp}} = 1190 + 2.210 = 1610\)
- Với \(a=63;c=65;S_{tp}=4464\) ta có:
\(b = \sqrt {{{65}^2} - {{63}^2}} = 16\)
\({S_đ} = \dfrac{1}{2}ab = \dfrac{1}{2}.63.16 = 504\)
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_đ}\)
\(\Rightarrow {S_{xq}} = {S_{tp}} - 2{S_đ} \)\(\,= 4464 - 2.504 = 3456\)
Ta có: \({S_{xq}} = \left( {a + b + c} \right).h\)
\(\Rightarrow h = \dfrac{{{S_{xq}}}}{{a + b + c}} \)\(\,= \dfrac{{3456}}{{63 + 16 + 65}} = 24\)
\(V=504.24 = 12096\)
- Với \(b=45;h=13;V=8190\) ta có:
\(V = {S_đ}.h \) \(\Rightarrow {S_đ} = V:h = 8190:13 = 630\)
\({S_đ} = \dfrac{1}{2}ab \) \(\Rightarrow a = \dfrac{{2{S_đ}}}{b} = \dfrac{{2.630}}{{45}} = 28\)
\(c = \sqrt {{{28}^2} + {{45}^2}} = 53\)
\({S_{xq}} = \left( {28 + 45 + 53} \right).13 = 1638\)
\({S_{tp}} = 1638 + 2.630 = 2898\)
Kiến thức chung
Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 8
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8