Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông ở \(A, AH\) và \(AM\) tương ứng là đường cao và đường trung tuyến kẻ từ \(A\) của tam giác đó. Qua điểm \(A\) kẻ đường thẳng \(mn\) vuông góc với \(AM.\) Chứng minh: \(AB\) và \(AC\) tương ứng là tia phân giác của các góc tạo bởi \(AH\) và hai tia \(Am, An\) của đường thẳng \(mn.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
+) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+) Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
+) Trong một đường tròn, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Vì \(∆ABC\) vuông tại \(A,\) có \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền \(BC\)
\( \Rightarrow AM = MB = MC = \displaystyle{1 \over 2}BC\) (tính chất tam giác vuông)
Nên đường tròn tâm \(M\) bán kính \(MA\) đi qua \(A,B,C\)
Gọi \(D\) là giao điểm của \(AH\) với đường tròn \((M,MA).\)
Khi đó: \(BC \bot AD\) tại H nên H là trung điểm của AD (quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn)
\( \Rightarrow BC\) là trung trực của \(AD\)
\( \Rightarrow AC=CD\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
\( \Rightarrow ∆ACD\) cân tại \(C\)
\( \Rightarrow \widehat{ADC}=\widehat{DAC}\) \((1)\)
Ta lại có: \(\widehat{ADC}=\widehat{nAC}\) (hệ quả của góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung) \((2)\)
Từ \((1),(2)\) suy ra \(\widehat{DAC}=\widehat{nAC}\) hay \(\widehat{HAC}=\widehat{nAC}\)
Vậy \(AC\) là tia phân giác của \(\widehat {HAn}\)
Ta có: \(\widehat{ACB}=\widehat{mAB}\) (hệ quả của góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung) \((3)\)
\( \widehat {BAH} + \widehat {ACB} = {90^o}\) (cùng phụ với góc \(\widehat {HAC}\)) \( (4)\)
Từ \((3),(4)\) suy ra \(\widehat {mAB} = \widehat {BAH}\).
Vậy \(AB\) là tia phân giác của \(\widehat {mAH}\).
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6 - Sinh 9
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Đề thi vào 10 môn Anh Đồng Nai