Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho đường thẳng \(d\) và hai điểm \(A, B\) có khoảng cách đến đường thẳng \(d\) theo thứ tự là \(20cm\) và \(6cm.\) Gọi \(C\) là trung điểm của \(AB.\) Tính khoảng cách từ \(C\) đến đường thẳng \(d.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Chú ý: Chia hai trường hợp: \(A, B\) cùng phía với \(d\) và \(A,B\) khác phía với \(d.\)
Sử dụng định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang:
+) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
+) Đường trung bình của hình thang thì song song với hai cạnh đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
+) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Lời giải chi tiết
\(a)\) Trường hợp \(A\) và \(B\) nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng \(d.\)
Gọi \(A’, B’\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(A\) và \(B\) đến \(d\)
\(AA’ ⊥ d;\) \(BB’ ⊥ d \)\(⇒ AA’ // BB’\)
Tứ giác \(ABB’A’\) là hình thang. Kẻ \(CH ⊥ d\)
\(⇒ CH // AA’ // BB’\) mà \(C\) là trung điểm của \(AB\) nên \(CH\) là đường trung bình của hình thang \(ABB’A’\)
\( \Rightarrow CH = \displaystyle {{AA' + BB'} \over 2}\)\( = \displaystyle {{20 + 6} \over 2} = 13\,\,\left( {cm} \right)\)
\(b)\) Trường hợp \(A\) và \(B\) nằm trên hai nửa mặt phẳng đối bờ chứa đường thẳng \(d\)
Kẻ \(CH ⊥ d\) cắt \(A’B\) tại \(K\)
\(⇒ CH // AA’ // BB’\)
Trong \(∆ AA’B\) ta có: \(AC = CB\)
Mà \(CK // AA’\) nên \(A’K = KB\) và \(CK\) là đường trung bình của tam giác \(AA’B\)
\( \Rightarrow CK =\displaystyle {{AA'} \over 2}\) (tính chất đường trung bình của tam giác)
\(CK = \displaystyle {{20} \over 2} = 10\,\,\left( {cm} \right)\)
Trong \(∆ A’BB’\) có \(A’K = KB\) và \(KH // BB’\)
Nên \(KH\) là đường trung bình của \(∆ A’BB’\)
\( \Rightarrow KH =\displaystyle {{BB'} \over 2}\) (tính chất đường trung bình của tam giác)
\( \Rightarrow KH = \displaystyle {6 \over 2} = 3\,\,\left( {cm} \right)\)
\(CH = CK – KH = 10 – 3 = 7\;\;(cm)\)
Chương 1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Chủ đề 3. Khối lượng riêng, áp suất và moment lực
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8