Tìm số phức \(z\), biết:
LG a
\(\overline z = {z^3}\)
Phương pháp giải:
Nhân cả hai vế với \(z\) và đặt \(z = a + bi\), biến đổi phương trình suy ra \(a,b\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(z\overline z = {\left| z \right|^2}\) nên từ \(\overline z = {z^3} \Rightarrow {\left| z \right|^2} = {z^4}\)
Đặt \(z = a+ bi\), suy ra:
\(\begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = {\left( {a + bi} \right)^4} = {\left[ {{{\left( {a + bi} \right)}^2}} \right]^2}\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {{a^2} - {b^2} + 2abi} \right)^2}\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^4} + {b^4} + {\left( {2abi} \right)^2}\\
- 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}.2abi + 2{a^2}.2abi\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^4} + {b^4} - 4{a^2}{b^2}\\
- 2{a^2}{b^2} - 4a{b^3}bi + 4{a^3}bi\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^4} + {b^4} - 6{a^2}{b^2}\\
+ 4{a^2}{b^2}\left( {{a^2} - {b^2}} \right)i\\
\Leftrightarrow {a^4} + {b^4} - 6{a^2}{b^2} - {a^2} - {b^2}\\
+ 4{a^2}{b^2}\left( {{a^2} - {b^2}} \right)i = 0\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4{a^2}{b^2}\left( {{a^2} - {b^2}} \right) = 0\,\,\left( 1 \right)\\
{a^4} + {b^4} - 6{a^2}{b^2} - {a^2} - {b^2} = 0\,\,\left( 2 \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{a^2} = 0\\
{b^2} = 0\\
{a^2} - {b^2} = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 0\\
b = 0\\
{a^2} = {b^2}
\end{array} \right.\)
+) Nếu \(a = 0\) thay vào \(\left( 2 \right)\) được \({b^4} - {b^2} = 0 \Leftrightarrow {b^2}\left( {{b^2} - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{b^2} = 0\\{b^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = 0\\b = \pm 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 0\\z = i\\z = - i\end{array} \right.\)
+) Nếu \(b = 0\) thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được \({a^4} - {a^2} = 0 \Leftrightarrow {a^2}\left( {{a^2} - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{a^2} = 0\\{a^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = \pm 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 0\\z = \pm 1\end{array} \right.\)
+) Nếu \({a^2} = {b^2}\) thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được:
\({a^4} + {a^4} - 6{a^4} - {a^2} - {a^2} = 0\)\( \Leftrightarrow - 4{a^4} - 2{a^2} = 0\) \( \Leftrightarrow - 2{a^2}\left( {2{a^2} + 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow {a^2} = 0 \Leftrightarrow a = 0\)
(vì \(2{a^2} + 1 > 0,\forall a\) )
\( \Rightarrow b = a = 0 \Rightarrow z = 0\)
Vậy các số phức cần tìm là \(z = 0,z = \pm 1,z = \pm i\).
LG b
\(|z| + z = 3 + 4i\)
Phương pháp giải:
Đặt \(z = a + bi\) thay vào điều kiện bài cho tìm \(a,b\) và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Đặt \(z = a + bi\). Từ \(\left| z \right| + z = 3 + 4i\;\)suy ra
\(\sqrt {{a^2} + {b^2}} + a + bi = 3 + 4i\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} + a - 3 + \left( {b - 4} \right)i = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{a^2} + {b^2}} + a - 3 = 0\\b - 4 = 0\end{array} \right.\)
Ta có: \(b - 4 = 0 \Leftrightarrow b = 4\) thay vào phương trình trên ta được:
\(\sqrt {{a^2} + 16} + a - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + 16} = 3 - a\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - a \ge 0\\{a^2} + 16 = 9 - 6a + {a^2}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\6a + 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\a = - \dfrac{7}{6}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow a = - \dfrac{7}{6}\)
\( \Rightarrow z = - \dfrac{7}{6} + 4i\)
Vậy \(z = - \dfrac{7}{6} + 4i\).
CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Đề kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 – Hóa học 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Đề thi giữa học kì 2