Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho đường tròn (O , 20cm), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên bán kính OC, lấy điểm I sao cho \(OI = 15cm.\) Tia AI cắt đường tròn (O) ở M. Tính các độ dài MA, MB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tìm độ lớn của cạnh \(AI\) và góc \(AMB\).
- Chứng minh: \(\Delta AOI \backsim \Delta AMB\)
- Dùng tỉ số đồng dạng tính độ lớn \(MA;MB.\)
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác \(AOI\) vuông tại \(O,\) ta có :
\(A{I^2} = A{O^2} + O{I^2} = {20^2} + {15^2}\)\( = 400 + 225 = 625\left( {cm} \right).\)
Suy ra \(AI = 25cm.\)
Tam giác \(AMB\) có đường trung tuyến \(MO\) bằng \(\dfrac{1}{2}AB\) nên \(\widehat {AMB} = {90^o}.\)
Các tam giác vuông \(AOI\) và \(MAB\) có chung góc nhọn \(A\) nên \(\Delta AOI \backsim AMB\left( {g.g} \right)\)
Suy ra
\(\dfrac{{OA}}{{MA}} = \dfrac{{AI}}{{AB}} = \dfrac{{OI}}{{MB}},\) tức là \(\dfrac{{20}}{{MA}} = \dfrac{{25}}{{40}} = \dfrac{{15}}{{MB}}.\)
Vậy \(MA = 20:\dfrac{{25}}{{40}} = 32\left( {cm} \right),\)\(MB = 15:\dfrac{{25}}{{40}} = 24\left( {cm} \right).\)
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
CHƯƠNG IV. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
ĐỊA LÍ DÂN CƯ