Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Giải các hệ phương trình:
LG a
\(\left\{ \begin{array}{l}
2x + 3\left| y \right| = 13\\
3x - y = 3
\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Phá dấu giá trị tuyệt đối chia làm hai trường hợp \(y \ge 0;y < 0\) rồi giải từng hệ phương trình để tìm nghiệm.
Lời giải chi tiết:
+ Với \(y \ge 0 \) ta có hệ phương trình
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2x + 3y = 13\\
3x - y = 3
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 3x - 3\\
2x + 3\left( {3x - 3} \right) = 13
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 3x - 3\\
2x + 9x - 9 = 13
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 3x - 3\\
11x = 22
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.
\end{array}\)
+ Với \(y < 0 \) ta có hệ phương trình
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2x - 3y = 13\\
3x - y = 3
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 3x - 3\\
2x - 3\left( {3x - 3} \right) = 13
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 3x - 3\\
2x - 9x + 9 = 13
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y = 3x - 3\\
- 7x = 4
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - \dfrac{4}{7}\\
y = - \dfrac{{33}}{7}
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm \(\left( {2;3} \right);\left( { - \dfrac{4}{7}; - \dfrac{{33}}{7}} \right)\)
LG b
\(\left\{ \begin{array}{l}
3\sqrt x - 2\sqrt y = - 2\\
2\sqrt x + \sqrt y = 1
\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Cách 1: Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \sqrt x \,\\v = \sqrt y \end{array} \right.\,\left( {u,v \ge 0} \right)\)
Cách 2: Sử dụng phương pháp thể hoặc cộng đại số.
Lời giải chi tiết:
Đặt \(\sqrt x = u\,\,\left( {u \ge 0} \right),\,\,\sqrt y = v\,\,\,\left( {v \ge 0} \right)\) ta có hệ
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
3u - 2v = - 2\\
2u + v = 1
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
v = 1 - 2u\\
3u - 2\left( {1 - 2u} \right) = - 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
v = 1 - 2u\\
3u - 2 + 4u = - 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
v = 1 - 2u\\
7u = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
u = 0\\
v = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;1} \right)\).
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Sinh 9
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Văn 9
Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2