Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho phân thức \(P = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{2x + 3y + 4}}\). Với giá trị nào của \(x\) và \(y\) thì \( P = 0\)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng: Một phân thức bằng \(0\) nếu tử thức của phân thức đó bằng \(0\).
Lời giải chi tiết
Điều kiện xác định của phân thức là: \(2x + 3y + 4 \ne 0\)
\(P = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{2x + 3y + 4}} = 0\)
\(\Rightarrow {x^2} + {y^2} = 0\)
Ta có \(x^2+y^2 \ge 0\) với mọi \(x,y\) nên \( {x^2} + {y^2} = 0\) \(\Rightarrow x = 0\) và \(y = 0\)
Thay \(x=0\) và \(y=0\) vào điều kiện xác định ta thấy: \(2.0 + 3.0 + 4 \ne 0\).
Do đó \(x=0;\;y=0\) thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức.
Vậy \(x=0\) và \(y=0\) thì \(P=0\).
Tải 20 đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài mở đầu
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Unit 2: Life in the Countryside
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8