Bài 5.1* phần bài tập bổ sung trang 13 SBT toán 8 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c

Giải các phương trình:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c

LG a

\(\displaystyle{2 \over {\displaystyle x + {1 \over {1 + \displaystyle {{x + 1} \over {x - 2}}}}}} = {6 \over {3x - 1}}\)

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
x + \dfrac{1}{{1 + \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}}} = x + \dfrac{1}{{\dfrac{{x - 2 + x + 1}}{{x - 2}}}}\\
= x + \dfrac{{x - 2}}{{2x - 1}} = \dfrac{{x\left( {2x - 1} \right) + x - 2}}{{2x - 1}}\\
= \dfrac{{2{x^2} - x + x - 2}}{{2x - 1}} = \dfrac{{2{x^2} - 2}}{{2x - 1}}\\
= \dfrac{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{2x - 1}}
\end{array}\)

ĐKXĐ của phương trình là \(\displaystyle x \ne 2,x \ne {1 \over 2},x \ne  \pm 1,x \ne {1 \over 3}\).

Phương trình đã cho trở thành: \(\dfrac{2}{{\dfrac{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{2x - 1}}}} = \dfrac{6}{{3x - 1}}\)

\(\Leftrightarrow  \displaystyle{{2x - 1} \over {{x^2} - 1}} = {6 \over {3x - 1}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {2x - 1} \right).\left( {3x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {3x - 1} \right)}} = \dfrac{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {3x - 1} \right)}}\)

\(\displaystyle\eqalign{  & \Rightarrow  \left( {2x - 1} \right)\left( {3x - 1} \right) = 6\left( {{x^2} - 1} \right)  \cr  &  \Leftrightarrow  6{x^2} - 3x - 2x + 1 = 6{x^2} - 6\cr  &  \Leftrightarrow  - 5x  =  - 7  \cr  &  \Leftrightarrow x = {7 \over 5} \cr} \)

Giá trị \(\displaystyle x = {7 \over 5}\) thỏa mãn ĐKXĐ. 

Vậy phương trình có tập nghiệm là \( \displaystyle S = \left\{ {7 \over 5} \right \}.\)

LG b

\(\displaystyle{\displaystyle {{{x + 1} \over {x - 1}} - {{x - 1} \over {x + 1}}} \over {\displaystyle 1 + {{x + 1} \over {x - 1}}}} = {{x - 1} \over {2\left( {x + 1} \right)}}\)

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Cách 1. ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 1\). 

Ta có vế trái:

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}}}{{1 + \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}}} = \dfrac{{\dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}}}{{\dfrac{{x - 1 + x + 1}}{{x - 1}}}}\\
= \dfrac{{{x^2} + 2x + 1 - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}.\dfrac{{x - 1}}{{2x}}\\
= \dfrac{{4x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}.\dfrac{{x - 1}}{{2x}}\\
= \dfrac{2}{{x + 1}}
\end{array}\)

Từ đó, phương trình đã cho có dạng \(\displaystyle{2 \over {x + 1}} = {{x - 1} \over {2\left( {x + 1} \right)}}\).

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{{2.2}}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{2\left( {x + 1} \right)}}\\
\Rightarrow 2.2 = x - 1\\
\Leftrightarrow x - 1 = 4\\
\Leftrightarrow x = 5\,(thỏa\,mãn)
\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất \(x = 5\).

Cách 2. Đặt \(\displaystyle{{x + 1} \over {x - 1}} = y\), ta có phương trình \(\displaystyle{{y - \displaystyle {1 \over y}} \over {1 + y}} = {1 \over {2y}}\).

ĐKXĐ của phương trình này là \(\displaystyle y \ne 0\) và \(\displaystyle y \ne  - 1\). 

\(\displaystyle{{y - \displaystyle {1 \over y}} \over {1 + y}} = {1 \over {2y}}\)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{{\left( {y - \dfrac{1}{y}} \right).2y}}{{\left( {1 + y} \right).2y}} = \dfrac{{1 + y}}{{\left( {1 + y} \right).2y}}\\
\Rightarrow \left( {y - \dfrac{1}{y}} \right).2y = 1 + y
\end{array}\)

\(\displaystyle\eqalign{  & \Leftrightarrow 2{y^2} - 2 = 1 + y  \cr  &  \Leftrightarrow 2\left( {{y^2} - 1} \right) - \left( {y + 1} \right) = 0\cr  &  \Leftrightarrow 2\left( {{y} - 1} \right) (y+1)- \left( {y + 1} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {y + 1} \right)\left( {2y - 3} \right) = 0 \cr} \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow y +1=  0\) hoặc \(\displaystyle 2y-3=0\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow y =  -1\) hoặc \(\displaystyle 2y=3\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow y =  - 1\) hoặc \(\displaystyle y = {3 \over 2}\)

Trong hai giá trị tìm được, chỉ có \(\displaystyle y = {3 \over 2}\) là thỏa mãn ĐKXĐ.

Thay lại cách đặt ta được:  \(\displaystyle y = {3 \over 2} \Rightarrow \displaystyle{{x + 1} \over {x - 1}} = {3 \over 2}\)

\(\begin{array}{l}
\Rightarrow 2\left( {x + 1} \right) = 3\left( {x - 1} \right)\\
\Leftrightarrow 2x + 2 = 3x - 3\\
\Leftrightarrow 2x - 3x = - 2 - 3\\
\Leftrightarrow - x = - 5\\
\Leftrightarrow x = 5\,(thỏa \, mãn)
\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là \( \displaystyle S = \left\{ 5 \right \}.\)

LG c

\(\displaystyle{5 \over x} + {4 \over {x + 1}} = {3 \over {x + 2}} + {2 \over {x + 3}}\)

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne \left\{ {0; - 1; - 2; - 3} \right\}\). Ta biến đổi phương trình như sau : 

\(\displaystyle  {5 \over x} + {4 \over {x + 1}} = {3 \over {x + 2}} + {2 \over {x + 3}} \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow \left( {{5 \over x} + 1} \right) + \left( {{4 \over {x + 1}} + 1} \right) \) \(\displaystyle = \left( {{3 \over {x + 2}} + 1} \right) + \left( {{2 \over {x + 3}} + 1} \right) \) 
\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{5 + x} \over x} + {{5 + x} \over {x + 1}} = {{5 + x} \over {x + 2}} + {{5 + x} \over {x + 3}} \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{5 + x} \over x} + {{5 + x} \over {x + 1}} - {{5 + x} \over {x + 2}} - {{5 + x} \over {x + 3}}=0 \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow \left( {5 + x} \right) \) \(.\displaystyle \left( {{1 \over x} - {1 \over {x + 3}} + {1 \over {x + 1}} - {1 \over {x + 2}}} \right) = 0 \)
\(\displaystyle  \Leftrightarrow 5 + x = 0\,\,\,\,\,(1) \)

hoặc \(\displaystyle{1 \over x} - {1 \over {x + 3}} + {1 \over {x + 1}} - {1 \over {x + 2}} = 0\)     \((2)\)

Ta có:

\((1)\) \(\displaystyle \Leftrightarrow x =  - 5\)

Phương trình \((2)\) 

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 3}} = \dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\\
\Leftrightarrow \dfrac{{x + 3 - x}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{{x + 1 - \left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\
\Leftrightarrow \dfrac{3}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\
\Rightarrow 3\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = - x\left( {x + 3} \right)\\
\Leftrightarrow 3\left( {{x^2} + 2x + x + 2} \right) = - {x^2} - 3x\\
\Leftrightarrow 3{x^2} + 6x + 3x + 6 + {x^2} + 3x = 0\\
\Leftrightarrow 4{x^2} + 12x + 6 = 0\\
\Leftrightarrow {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.3 + 9 - 3 = 0\\
\Leftrightarrow {\left( {2x + 3} \right)^2} = 3\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x + 3 = \sqrt 3 \\
2x + 3 = - \sqrt 3
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x = \sqrt 3 - 3\\
2x = - \sqrt 3 - 3
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \dfrac{{\sqrt 3 - 3}}{2}\\
x = \dfrac{{ - \sqrt 3 - 3}}{2}
\end{array} \right.\left(\, {thỏa\,mãn} \right)
\end{array}\) 

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 5;\dfrac{{ - \sqrt 3  - 3}}{2};\dfrac{{\sqrt 3  - 3}}{2}} \right\}.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi