Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Chứng minh:
LG câu a
LG câu a
Số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ;
Phương pháp giải:
Xem lại cách chứng minh bài 52 trang 13 sách bài tập toán 9 tập 1
tại đây.
Lời giải chi tiết:
Giả sử \( \displaystyle\sqrt 3 \) không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên \(a\) và \( b\) sao cho \( \displaystyle \displaystyle\sqrt 3 = {a \over b}\) với \(b > 0\). Hai số \(a\) và \( b\) không có ước chung nào khác \(1\) và \(-1\).
Ta có: \( \displaystyle{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {{a \over b}} \right)^2}\) hay \( \displaystyle{a^2} = 3{b^2}\) (1)
Kết quả trên chứng tỏ \(a\) chia hết cho \(3\), nghĩa là ta có \(a = 3c\) với \(c\) là số nguyên.
Thay \(a = 3c\) vào (1) ta được: \( \displaystyle{\left( {3c} \right)^2} = 3{b^2}\) hay \( \displaystyle{b^2} = 3{c^2}\)
Kết quả trên chứng tỏ \(b\) chia hết cho \(3\).
Hai số a và b đều chia hết cho 3, trái với giả thiết \(a\) và \(b\) không có ước chung nào khác \(1\) và \(-1\).
Vậy \( \displaystyle\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
LG câu b
LG câu b
Các số \(5\sqrt 2 \); \(5\sqrt 2 \) đều là số vô tỉ.
Phương pháp giải:
Xem lại cách chứng minh bài 52 trang 13 sách bài tập toán 9 tập 1
tại đây.
Lời giải chi tiết:
Giả sử \( \displaystyle5\sqrt 2 \) là số hữu tỉ, nghĩa là tồn tại số hữu tỉ \(a\) sao cho \( \displaystyle 5\sqrt 2 = a.\)
Suy ra: \( \displaystyle\sqrt 2 = {a \over 5}\) hay \( \displaystyle\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \( \displaystyle\sqrt 2 \) là số vô tỉ (theo bài 52 trang 13 SBT toán 9 tập 1)
Vậy \( \displaystyle5\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
*Giả sử \( \displaystyle3 + \sqrt 2 \) là số hữu tỉ, nghĩa là tồn tại một số hữu tỉ \(b\) mà: \( \displaystyle3 + \sqrt 2 = b\)
Suy ra: \( \displaystyle\sqrt 2 = b - 3\) hay \( \displaystyle\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \( \displaystyle\sqrt 2 \) là số vô tỉ (theo bài 52 trang 13 SBT toán 9 tập 1)
Vậy \( \displaystyle3 + \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Nghị luận văn học
Tải 10 đề ôn tập học kì 2 Văn 9
Bài 24
Đề thi vào 10 môn Anh Nghệ An