Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình:
Biết:
\(AB = AC = 8cm, CD = 6cm,\) \(\widehat {BAC} = 34^\circ \) và \(\widehat {CAD} = 42^\circ .\) Tính
a) Độ dài cạnh \(BC;\)
b) \(\widehat {ADC}\);
c) Khoảng cách từ điểm \(B\) đến cạnh \(AD.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho hình vẽ:
Ta có: \(AB=BC. \sin \alpha \)
Lời giải chi tiết
a) Kẻ \(AI \bot BC\)
Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AI vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến, đường phân giác nên:
\(BI = CI = \dfrac{1}{ 2}BC\)
và \(\widehat {BAI} = \dfrac{1}{ 2}\widehat {BAC} = \dfrac{1}{2}.34^\circ = 17^\circ \)
Trong tam giác vuông \(AIB\), ta có:
\(BI = AB.\sin \widehat {BAI}\)\( = 8.\sin 17^\circ \approx 2,339\left( {cm} \right)\)
\(BC = 2.BI = 2.2,339 = 4,678\left( {cm} \right)\)
b) Kẻ \(CE \bot AD\) \(\left( {E \in AD} \right)\)
Trong tam giác vuông \(CEA\), ta có:
\(CE = AC.\sin \widehat {CAE}\)\( = 8.\sin 42^\circ \approx 5,353\left( {cm} \right)\)
Trong tam giác vuông \(CED\), ta có:
\(\sin \widehat {ACD} = \dfrac{{CE}}{{CD}} = \dfrac{{5,353}}{6}\)\( \approx 0,8922 \Rightarrow \widehat {ADC} \approx 63^\circ 9'\)
c) Kẻ \(BK \bot AD\) \(\left( {K \in AD} \right)\)
\(\widehat {BAK} = \widehat {BAC} + \widehat {CAK} \)\(= {34^0} + {42^0} = {76^0}\)
Trong tam giác vuông \(ABK\), ta có:
\(BK = AB.\sin \widehat {BAK}\)\( = 8.\sin 76^\circ \approx 7,762\left( {cm} \right)\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Sinh 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6 - Sinh 9
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 9
Bài 21
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9