Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Hãy tính thể tích các hình dưới đây (h.143) theo các kích thước cho trên hình vẽ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
\(V = S. h\)
Trong đó: \(S\) là diện tích đáy
\(h\) là chiều cao.
- Thể tích hình hộp chữ nhật có ba kích thước \(a;b;c\) là: \(V=abc\).
Lời giải chi tiết
- Hình a:
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
\(V = S.h = (5,25. 3,45).2,24 \)\(\,= 40,572\) (đvtt)
- Hình b:
Hình b gồm một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là \(8,5m;6,4m;3,2m\) và một hình lăng trụ đứng có đáy tam giác có chiều cao đáy \(1,8m\); cạnh đáy \(8,5m\); chiều cao lăng trụ là \(6,4m\).
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
\((8,5. 6,4).3,2 = 174,08\) \(\left( {{m^3}} \right)\)
Thể tích hình lăng trụ tam giác là:
\(\displaystyle \left( {{1 \over 2}.8,5.1,8} \right).6,4 = 48,96\;({m^3})\)
Thể tích hình b là:
\(V = 174,08 + 48,96 = 223,04\) \(\left( {{m^3}} \right)\)
- Hình c:
Thể tích hình lăng trụ tam giác là:
\(V = S.h = \displaystyle \left( {{1 \over 2}.1,5.2,8} \right).4,5 = 9,45\) (đvtt)
- Hình d:
Thể tích lăng trụ là:
\(\displaystyle V = {{\left( {8,7 + 15,5} \right)} \over 2}.6,1.10,5 \)\(\,= 775,005\) (đvtt)
- Hình e:
Hình e gồm hai phần. Phần thứ nhất là hình hộp chữ nhật với đáy có hai kích thước là \(6\) và \(7\), chiều cao hình hộp là \(12\); phần thứ hai là hình lăng trụ đứng có đáy hình thang vuông với hai cạnh đáy là \(6\) và \(3,\) chiều cao đáy là \(17-7=10\) và chiều cao lăng trụ là \(12.\)
Thể tích phần hình hộp chữ nhật là:
\(V_1 = (6.7).12 = 504\) (đvtt)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
\(V_2 = \displaystyle {{\left( {6 + 3} \right)} \over 2}.10.12 = 540\) (đvtt)
Thể tích của hình e là:
\(V=V_1+V_2 = 504 + 540 = 1044\) (đvtt)
- Hình f:
Hình f gồm hai phần. Phần thứ nhất gồm hình hộp chữ nhật với đáy có hai cạnh là \(10\) và \(30,\) chiều cao hình hộp \(25\); phần thứ hai là hình lăng trụ đứng có đáy hình thang với độ dài hai cạnh đáy là \(10\) và \(30\), chiều cao đáy là \(10\) và chiều cao lăng trụ là \(25.\)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
\(\left( {10.30} \right).25 = 7500\) (đvtt)
Thể tích lăng trụ đứng đáy hình thang là:
\(\displaystyle {{\left( {10 + 30} \right)} \over 2}.10.25 = 5000\) (đvtt)
Thể tích của hình f là: \(V = 7500 + 5000 = 12500\) (đvtt)
- Hình g:
Hình g gồm ba hình hộp chữ nhật. Hai hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có kích thước là \(5\) và \(8,\) chiều cao hình hộp \(17\); một hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có hai cạnh là \(25\) và \(10\) và đường cao hình hộp là \(17.\)
Thể tích hai hình hộp có ba kích thước \(5;8;17\) là:
\(2.[(5.8).17] = 1360\) (đvtt)
Thể tích hình hộp còn lại là:
\((25.10).17 = 4250\) (đvtt)
Thể tích hình g là:
\(V = 1360 + 4250 = 5610\) (đvtt).
Unit 7: My Neighborhood - Láng giềng của tôi
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8
Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Unit 9: Natural disasters
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8