Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề bài
Hà Nội cách Nam Định \(90km\). Hai ô tô khởi hành đồng thời, xe thứ nhất từ Hà Nội, xe thứ hai từ Nam Định và đi ngược chiều nhau. Sau \(1\) giờ chúng gặp nhau. Tiếp tục đi, xe thứ hai tới Hà Nội trước khi xe thứ nhất tới Nam Định là \(27\) phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và đại lượng đã biết.
Bước 3: Lập phương trình và giải phương trình.
Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi vận tốc xe thứ nhất là \(\displaystyle x (km/h)\); điều kiện: \(\displaystyle 0< x < 90\)
Vì sau \(\displaystyle 1\) giờ hai xe gặp nhau, vậy quãng đường hai xe đi được trong một giờ là \(\displaystyle 90 km\) tức tổng vận tốc của hai xe là \(\displaystyle 90km/h\) nên vận tốc của xe thứ hai đi là \(\displaystyle 90 – x (km/h)\)
Quãng đường xe thứ nhất tiếp tục đi là: \(\displaystyle 90 – x (km)\)
Thời gian xe thứ nhất đi đoạn đường còn lại là \(\displaystyle {{90 - x} \over x}\) giờ
Quãng đường xe thứ hai tiếp tục đi là \(\displaystyle x (km)\)
Thời gian xe thứ hai đi đoạn còn lại là \(\displaystyle {x \over {90 - x}}\) giờ
Xe thứ hai đến Hà Nội trước xe thứ nhất đến Nam Định là \(\displaystyle 27\) phút bằng \(\displaystyle {9 \over {20}}\) giờ.
Ta có phương trình:
\(\displaystyle \eqalign{
& {{90 - x} \over x} - {x \over {90 - x}} = {9 \over {20}} \cr
& \Rightarrow 20{\left( {90 - x} \right)^2} - 20{x^2} = 9x\left( {90 - x} \right) \cr
& \Leftrightarrow 20\left( {8100 - 180x + {x^2}} \right) - 20{x^2} = 810x - 9{x^2} \cr
& \Leftrightarrow 162000 - 3600x + 20{x^2} - 20{x^2} - 810x + 9{x^2} = 0 \cr
& \Leftrightarrow 9{x^2} - 4410x + 162000 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} - 490x + 18000 = 0 \cr
& \Delta ' = (-245)^2 - 1.18000 = 42025 > 0 \cr
& \sqrt {\Delta '} = \sqrt {42025} = 205 \cr
& {x_1} = {{245 + 205} \over 1} = 450 \cr
& {x_2} = {{245 - 205} \over 1} = 40 \cr} \)
\(\displaystyle x_2= 450 > 90\) không thỏa mãn điều kiện: loại.
Vậy: vận tốc xe thứ nhất là \(\displaystyle 40km/h\)
Vận tốc xe thứ hai là \(\displaystyle 90 - 40 = 50\) km/h
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Hà Tĩnh
Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
Bài 6