Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình \(76,\) trong đó hai đường tròn \((O)\) và \((O’)\) tiếp xúc nhau tại \(A.\) Chứng minh rằng các tiếp tuyến \(Bx\) và \(Cy\) song song với nhau.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu hai đường tròn tiếp xúc thì tiếp điểm nằm trên đường thẳng nối tâm.
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
Lời giải chi tiết
Vì hai đường tròn \((O)\) và \((O’)\) tiếp xúc nhau tại \(A.\)
Nên \(O, A, O’\) thẳng hàng
Lại có \(C, A, B\) thẳng hàng
Suy ra: \(\widehat {OAB} = \widehat {O'AC}\) (đối đỉnh) \( (1)\)
Tam giác \(AOB\) cân tại \(O\) (do \(OA=OB\))
Suy ra: \(\widehat {OAB} = \widehat {OBA}\) \( (2)\)
Tam giác \(AO’C\) cân tại \(O’\) (do \(O'A=O'C\))
Suy ra: \(\widehat {O'AC} = \widehat {O'CA}\) \((3)\)
Từ \((1),\) \((2)\) và \((3)\) suy ra: \(\widehat {OBA} = \widehat {O'CA}\)
Suy ra \(OB // O’C\) (vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
Lại có: \(Bx ⊥ OB\) (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra: \(Bx ⊥O’C\)
Mà: \(Cy ⊥ O’C\) ( tính chất tiếp tuyến)
Suy ra: \(Bx // Cy.\)
Bài 22
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 2
Bài 23
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9