Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hai đường tròn \((O), (O’)\) tiếp xúc nhau tại \(A\) như trên hình \(78.\) Chứng minh rằng các bán kính \(OB\) và \(O’C\) song song với nhau.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra các góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có: \(OA = OB \) (= bán kính đường tròn (O))
Suy ra tam giác \(AOB\) cân tại \(O\)
Hay \(\widehat {OAB} = \widehat {OBA}\) \((1)\)
Ta có: \( O’A = O’C \) (= bán kính đường tròn (O'))
Suy ra tam giác \(AO’C\) cân tại \(O’\)
Hay \(\widehat {O'AC} = \widehat {O'CA}\) \((2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(\widehat {OBA} = \widehat {O'CA}\)
Suy ra: \(OB // O’C\) ( vì có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau).
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
PHẦN I: ĐIỆN HỌC
CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI
Unit 8: Tourism