Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hai đường tròn \((O)\) và \((O’)\) cắt nhau tại \(A\) và \(B.\) Kẻ các đường kính \(AOC,\) \(AO’D.\) Chứng minh rằng ba điểm \(C, B, D\) thẳng hàng và \(AB ⊥ CD.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức: Để chứng minh ba điểm thẳng hàng ta có thể chứng minh qua ba điểm đó xác định góc bẹt \((\)góc \(180^o)\)
Lời giải chi tiết
Tam giác \(ABC\) nội tiếp trong đường tròn \((O)\) có \(AC\) là đường kính nên \(\widehat {ABC} = 90^\circ \)
Tam giác \(ABD\) nội tiếp trong đường tròn \((O')\) có \(AD\) là đường kính nên \(\widehat {ABD} = 90^\circ \)
Ta có: \(\widehat {CBD} = \widehat {ABC} + \widehat {ABD}\)\(= 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Vậy ba điểm \(C, B, D\) thẳng hàng và \(AB ⊥ CD\) (vì \(\widehat {ABC} = 90^\circ \)).
Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tác giả - Tác phẩm học kì 2
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ