Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều sau đây:
a) Hình cho theo các kích thước trên hình 152.
b) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy \(6cm,\) chiều cao hình chóp \(5cm.\)
c) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy \(20cm,\) chiều cao hình chóp \(7cm.\)
d) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy \(1m,\) chiều cao hình chóp \(50cm.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
\({S_{xq}} = pd\)
Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(d\) là trung đoạn của hình chóp đều.
- Diện tích toàn phần của hình chóp bằng diện tích xung quanh cộng diện tích đáy hình chóp.
Lời giải chi tiết
a) Vì \(AO\) là đường cao hình chóp nên \(∆ AOM \) vuông tại \(O.\)
Ta có: \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.6 = 3\;(cm)\)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM\), ta có:
\( A{M^2} = A{O^2} + O{M^2} = {8^2} + {3^2} = 73\)
\( \Rightarrow AM = \sqrt {73} \;(cm)=d\)
Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.6.4=12\,(cm)\)
Ta có: \({S_{xq}} = pd = 12\sqrt {73} \;(c{m^2})\).
Diện tích đáy \(BCDE\) là \(S_đ= 6.6 =36 \;(cm^2)\).
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
\({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,= 12\sqrt {73} + 36 \approx 138,5\;(c{m^2})\)
b) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(6cm\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm.\)
Tương tự hình vẽ câu a ta có \(MA ⊥ BC.\)
Ta có \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.6 = 3\;(cm)\)
Vì \(AO\) là đường cao của hình chóp nên \(∆ AOM\) vuông tại \(O.\)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM,\) ta có:
\( A{M^2} = O{A^2} + O{M^2} \)\(\,= 5^2 + 3^2 = 34 \)
\( \Rightarrow AM = \sqrt {34}\;(cm)=d \)
Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.6.4=12\,(cm)\)
Diện tích xung quanh hình chóp là:
\(S_{xq}=p.d = 12\sqrt {34} (c{m^2})\)
Diện tích đáy \(BCDE\) là \(S_đ= 6.6 =36 \;(cm^2)\).
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
\({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,=12\sqrt {34} + 36 \approx 106\,(c{m^2})\)
c) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(20cm,\) chiều cao hình chóp bằng \(7cm.\)
Tương tự hình vẽ câu a ta có: \(MA ⊥ BC,CD=20cm,OA=7cm.\)
Ta có \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.20 = 10\;(cm)\)
Vì \(AO \) là đường cao của hình chóp nên \(∆ AOM\) vuông tại \(O.\)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM,\) ta có:
\( A{M^2} = O{A^2} + O{M^2} \)\(\,= 7^2 + 10^2 = 149 \)
\( \Rightarrow AM = \sqrt {149}\;(cm)=d \)
Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.20.4=40\,(cm)\)
Diện tích xung quanh hình chóp là:
\(S_{xq}=p.d = 40\sqrt {149} (c{m^2})\)
Diện tích đáy \(BCDE\) là \(S_đ= 20.20 =400 \;(cm^2)\).
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
\({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,=40\sqrt {149} + 400 \approx 888,3\,(c{m^2})\)
d) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(1m\), chiều cao hình chóp bằng \(50cm.\)
Tương tự hình vẽ câu a ta có \(MA ⊥ BC,CD=1m,OA=50cm=0,5m.\)
Ta có \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.1 = 0,5\;(m)\)
Vì \(AO\) là đường cao của hình chóp nên \(∆ AOM\) vuông tại \(O.\)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM,\) ta có:
\( A{M^2} = O{A^2} + O{M^2} \)\(\,= 0,5^2 + 0,5^2 = 0,5 \)
\( \Rightarrow AM = \sqrt {0,5}\;(m)=d \)
Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.1.4=2\,(m)\)
Diện tích xung quanh hình chóp là:
\(S_{xq}=p.d=2.\sqrt {0,5} ({m^2})\)
Diện tích đáy \(BCDE\) là \(S_đ= 1.1 =1 \;(m^2)\).
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
\({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,=2\sqrt {0,5} + 1 \approx 2,4\,({m^2})\)
Bài 9
Chủ đề 6. Tham gia hoạt động phát triển cộng đồng
Unit 3: Please Don't Feed the Monkeys.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIÊT NAM (1858 đến năm 1918)
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8