Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hai đường tròn \((O)\) và \((O’)\) cắt nhau tại \(A\) và \(B,\) trong đó \(O’\) nằm trên đường tròn \((O).\) Kẻ đường kính \(O’OC\) của đường tròn \((O).\)
\(a)\) Chứng minh rằng \(CA, CB\) là các tiếp tuyến của đường tròn \((O’)\)
\(b)\) Đường vuông góc với \(AO’\) tại \(O’\) cắt \(CB\) ở \(I.\) Đường vuông góc với \(AC\) tại \(C\) cắt đường thẳng \(O’B\) ở \(K.\) Chứng minh rằng ba điểm \(O, I, K\) thẳng hàng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
+) Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
+) Để chứng minh ba điểm thẳng hàng ta có thể dùng tính chất đường trung trực: chứng minh ba điểm đó cùng cách đều hai đầu mút đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết
\(a)\) Tam giác \(AO’C\) nội tiếp trong đường tròn \((O)\) có \(O’C\) là đường kính nên \(\widehat {O'AC} = 90^\circ \)
Suy ra: \(CA ⊥ O’A\) tại điểm \(A\)
Vậy \(CA\) là tiếp tuyến của đường tròn \((O’)\)
Tam giác \(BO’C\) nội tiếp trong đường tròn \((O)\) có \(O’C\) là đường kính nên \(\widehat {O'BC} = 90^\circ \)
Suy ra: \(CB ⊥ O’B\) tại điểm \(B\)
Vậy \(CB\) là tiếp tuyến đường tròn \((O’)\)
\(b)\) Trong đường tròn \((O’)\) ta có \(AC\) và \(BC\) là hai tiếp tuyến cắt nhau tại \(C.\)
Suy ra: \(\widehat {AO'C} = \widehat {BO'C}\) và \(\widehat {ACO'} = \widehat {BCO'}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà \(O’I ⊥ O’A\) (gt)
\(CA ⊥ O’A\) (chứng minh trên)
Suy ra: \(O’I // CA\) \( \Rightarrow \widehat {ACO'} = \widehat {CO'I}\) (hai góc so le trong)
Suy ra: \(\widehat {BCO'} = \widehat {CO'I}\)
Hay tam giác \(CIO’\) cân tại \(I \)\(⇒ IC = IO’\)
Khi đó \(I\) nằm trên đường trung trực của \(O’C\)
Lại có: \(\widehat {AO'C} = \widehat {BO'C}\) (chứng minh trên)
\(KC ⊥ CA \;\;(gt)\)
\( O’A ⊥ AC\) (chứng minh trên)
Suy ra:\( KC // O’A\) \(\Rightarrow \widehat {AO'C} = \widehat {O'CK}\) (hai góc so le trong)
Suy ra: \(\widehat {O'CK} = \widehat {KO'C}\)
Hay tam giác \(CKO’\) cân tại \(K\)\( ⇒ KC = KO’\)
Khi đó \(K\) nằm trên đường trung trực của \(O’C\)
Mặt khác: \(OC = OO’ \) (= bán kính đường tròn (O))
Suy ra \(O, I, K\) nằm trên đường trung trực của \(O’C.\)
Vậy \(O, I, K\) thẳng hàng.
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Hải Dương
Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
Đề thi vào 10 môn Văn Phú Yên