Dùng dấu \(“<,\, >,\, ≥,\, ≤”\) để so sánh \(m\) và \(n\) nếu :
LG a
\(m – n = 2 ;\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
+) \(m – n = 2 ⇒ m = n + 2\) \((1)\)
+) Vì \(0 < 2 ⇒ 0 + n < 2 + n\) \(⇒ n < n + 2 \quad \quad (2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra : \(n < m.\)
LG b
\(m – n = 0;\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\(m – n = 0 ⇒m=n\)
Khi đó ta có thể dùng: \(m ≥ n\) hoặc \(m ≤ n.\)
LG c
\(n – m = 3.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
+) \(n – m = 3 ⇒ n = m + 3\) \((3)\)
+) Vì \(0 < 3 ⇒ 0 + m < 3 + m\) \(⇒ m < m + 3 \quad \quad (4)\)
Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra: \(m < n.\)
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8