Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Với \(x < 0; y < 0\) biểu thức \(x\sqrt {\dfrac{x}{{{y^3}}}} \) được biến đổi thành
(A) \(\dfrac{x}{{{y^3}}}\sqrt {xy} \)
(B) \(\dfrac{x}{y}\sqrt {xy} \)
(C) \(-\dfrac{x}{{{y^3}}}\sqrt {xy} \)
(D) \(-\dfrac{x}{y}\sqrt {xy} \)
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng:
Với \(A \ge 0;B > 0\)
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(x\sqrt {\dfrac{x}{{{y^3}}}} = x\sqrt {\dfrac{{xy}}{{{y^4}}}} \)
Do \(x < 0; y < 0\) nên \(xy > 0\)
\(x\sqrt {\dfrac{{xy}}{{{y^4}}}} = x\dfrac{{\sqrt {xy} }}{{\sqrt {{y^4}} }} = \dfrac{x}{{{y^2}}}\sqrt {xy} \)
Vậy chọn đáp án (A).
Đề thi vào 10 môn Anh Nghệ An
HỌC KÌ 1
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Văn 9
Bài 3