Bài 7.4
Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10Ω trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?
A. 200 C. B. 20 C
C. 2 C. D. 0,005 C.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)
+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi:\(I=\dfrac{q}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{1}{10}=0,1A\)
Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là: \(q=It=0,1.20=2C\)
Chọn đáp án: C
Bài 7.5
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. Tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. Tạo ra các điện tích trong một giây.
C. Thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. Thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Chọn đáp án: D
Bài 7.6
Đơn vị đo suất điện động là
A. ampe (A). B. vôn (V).
C. culông (C). D. oát (W).
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Đơn vị đo suất điện động là Vôn ( V)
Lời giải chi tiết:
Đơn vị đo suất điện động là Vôn ( V)
Chọn đáp án: B
Bài 7.7
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. Hai mảnh đồng.
B. Hai mảnh nhôm.
C. Hai mảnh tôn.
D. Một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về pin điện hóa.
Lời giải chi tiết:
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.
Chọn đáp án: D
Bài 7.8
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. Các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. Chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
C. Chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.
D. Các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về pin điện hóa.
Lời giải chi tiết:
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
Chọn đáp án: D
Bài 7.9
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là
A. Sử dụng dung dịch điện phân khác nhau.
B. Chất dùng làm hai cực khác nhau.
C. Phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.
D. Sự tích điện khác nhau ở hai cực.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về pin điện hóa
Lời giải chi tiết:
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch
Chọn đáp án: C
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Hello!
Bài 11: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 8: Cities of the future
Projects 1-4: Presentation/Performance
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11