Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Hãy quan sát ba hình dưới đây (h.161), trong đó có các hình lập phương đơn vị được xếp theo dạng chữ U.
Số các hình lập phương đã xếp tăng lên theo quy luật \(5\) hình → \(28\) hình → \(81\) hình.
Nếu theo quy luật này thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị ở hình thứ \(10\)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta tìm quy luật tính số hình lập phương đơn vị của các hình như sau:
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(1\) là:
\(1^2.3+1^2.1.2=5\) (khối)
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(2\) là:
\({2^2}.3 + {2^2}.2.2 = 28\) (khối)
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(3\) là:
\({3^2}.3 + {3^2}.3.2 = 81\) (khối)
\( \Rightarrow \) Công thức tính số hình lập phương ở hình \(x\) là: \({x^2}.3 + {x^2}.x.2\).
Từ đó ta tính được số hình lập phương đơn vị ở hình \(10\).
Lời giải chi tiết
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(1\) là:
\(1^2.3+1^2.1.2=5\) (khối)
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(2\) là:
\({2^2}.3 + {2^2}.2.2 = 28\) (khối)
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(3\) là:
\({3^2}.3 + {3^2}.3.2 = 81\) (khối)
\( \Rightarrow \) Công thức tính số hình lập phương ở hình \(x\) là: \({x^2}.3 + {x^2}.x.2\).
Số hình lập phương đơn vị ở hình \(10\) là:
\({10^2}.3 + {10^2}.10.2 = 2300\) (khối)
Cách khác:
Ở hình thứ 3, ta có:
Số hình lập phương đơn vị bên trái là \(3.4.3=36\)
Số hình lập phương đơn vị bên phải là \(3.4.3 =36\)
Số hình lập phương đơn vị ở giữa là \(3.3=9\)
Vậy có tổng số : \(36+36+9=81\) hình lập phương đơn vị
Với quy luật đó thì hình thứ 10:
Số hình lập phương đơn vị bên trái là \(10.11.10=1100\)
Số hình lập phương đơn vị bên phải là \(10.11.10=1100\)
Số hình lập phương đơn vị ở giữa là \(10.10 =100\)
Vậy tổng số hình lập phương đơn vị của hình thứ 10 là:
\(1100 + 1100 +100=2300\) (hình)
Chủ đề 3. Hòa ca
Bài 2
CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Unit 5: I'm Meeting Friends Later.
PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
SGK Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8