Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Hình 7 cho biết tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) \(MN // BC, AB = 24cm,\) \(AM = 16cm,\) \(AN = 12cm.\) Tính độ dài \(x, y\) của các đoạn thẳng \(NC\) và \(BC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
- Hệ quả định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.
- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
Xét \(∆ ABC\) có \(MN // BC\) (gt)
Theo định lí Ta-lét ta có:
\(\displaystyle{{AM} \over {AB}} = {{AN} \over {AC}}\)
\(\displaystyle \Rightarrow AC = {{AB.AN} \over {AM}} = {{24.12} \over {16}} = 18\) (cm)
\( NC = AC - AN = 18 - 12 \)\(\,= 6 (cm)\)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AMN\), ta có:
\(M{N^2} = A{M^2} + A{N^2}\)
\(= {16^2} + {12^2} = 400 \)
\( \Rightarrow MN = 20\;(cm) \)
Xét \(∆ABC\) có \(MN // BC\) (gt)
Theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:
\(\displaystyle {{AM} \over {AB}} = {{MN} \over {BC}}\)
\(\displaystyle \Rightarrow BC = {{MN.AB} \over {AM}} \)\(\,\displaystyle= {{20.24} \over {16}} = 30\; (cm)\)
Vậy \(x=6\,cm;y=30\,cm\).
Unit 7: When Did It Happen?
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
Unit 10: Communication
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8