Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Hãy tính sin α và tan α, nếu:
a) \(\cos \alpha =\displaystyle { 5 \over {13}}\);
b) \(\cos \alpha = \displaystyle {{15} \over {17}}\);
c) \(\cos \alpha = 0,6.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng kiến thức:
1) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)
2) \(tan\alpha = \displaystyle {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\)
Lời giải chi tiết
a) \(cos \alpha =\displaystyle {5 \over {13}}\)
* Ta có:
\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)
Suy ra:
\(\eqalign{
& {\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha = 1 - {\left( {{5 \over {13}}} \right)^2} \cr
& = 1 - {{25} \over {169}} = {{144} \over {169}} \cr} \)
Vì \(\sin \alpha > 0\) nên \(\sin \alpha =\displaystyle \sqrt {{{144} \over {169}}} = {{12} \over {13}}\)
* \(tan\alpha = \displaystyle {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\)\( = \displaystyle {\displaystyle {{{12} \over {13}}} \over {\displaystyle {5 \over {13}}}} = {{12} \over {13}}.{{13} \over 5} = {{12} \over 5}\)
b) \(\cos \alpha =\displaystyle {{15} \over {17}}\)
* Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)
Suy ra:
\(\eqalign{
& {\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha = 1 - {\left( {{{15} \over {17}}} \right)^2} \cr
& = 1 - {{225} \over {289}} = {{64} \over {289}} \cr} \)
Vì \(\sin \alpha > 0\) nên \(\sin \alpha = \displaystyle \sqrt {{{64} \over {289}}} = {8 \over {17}}\)
* \(tan \alpha=\displaystyle {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = \displaystyle {{{8 \over {17}}} \over {{{15} \over {17}}}} \)\(=\displaystyle {8 \over {17}}.{{17} \over {15}} = {8 \over {15}}\)
c) \(\cos \alpha = 0,6\)
* Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)
Suy ra: \({\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha \)
\( = 1 - {(0,6)^2} = 1 - 0,36 = 0,64\)
Vì \(\sin \alpha > 0\) nên \(\sin \alpha = \sqrt {0,64} = 0,8\)
* \(tan\alpha = \displaystyle {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = {{0,8} \over {0,6}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}\)
Đề thi kì 2 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT Lạng Sơn
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 9
Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Đề thi vào 10 môn Anh Bình Dương
Bài 6: Hợp tác cùng phát triển